![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
DÁN COKROACH (CHECHONG)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 80.05 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên dược: Eupolyphaga, Thổ Miết Trùng.Tên khoa học: Eupolyphaga sinensis Walk hoặc Steleophaga plancyi (Bol). Bộ phận dùng: Con Dán khô. Tính vị: mặn, hàn và hơi độc. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: hoạt huyết, chống ứ trệ. Chủ trị: Trị bế kinh, ddau bụng do ứ huyét sau khi sinh, trưng hà, tích tụ.- Vô kinh hoặc đau sau đẻ do ứ huyết: Dùng Thổ miết trùng với Đại hoàng và Táo nhân trong bài Hạ Ứ Huyết Thang. - Đầy bụng và thượng vị: Dùng phối hợp với Miết giáp, Đại hoàng, Mẫu đơn bì và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DÁN COKROACH (CHECHONG) DÁN COKROACH(CHECHONG)Tên dược: Eupolyphaga, ThổMiết Trùng.Tên khoa học: Eupolyphaga hoặcsinensis WalkSteleophaga plancyi (Bol).Bộ phận dùng: Con Dán khô.Tính vị: mặn, hàn và hơi độc.Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: hoạt huyết, chống ứtrệ.Chủ trị: Trị bế kinh, ddau bụngdo ứ huyét sau khi sinh, trưnghà, tích tụ.- Vô kinh hoặc đau sau đẻ do ứhuyết: Dùng Thổ miết trùngvới Đại hoàng và Táo nhântrong bài Hạ Ứ Huyết Thang.- Đầy bụng và thượng vị: Dùngphối hợp với Miết giáp, Đạihoàng, Mẫu đơn bì và Táo nhântrong bài Miết Giáp Tiễn Hoàn.- Ðau do chấn thương nội tạnghoặc đau thắt lưng do căng cơ.Dùng phối hợp với Táo nhân,Nhũ hương và Một dược. Cũngcó thể dùng một mình.Liều dùng: 3-10g (dạng bột 1-1,5g).Bào chế: Mùa Hè, bắt về,nhúng nước sôi cho chín, phơikhô hoặc rửa trước bằng nướcthường rồi đun bằng nước muối.phơi khô hoặc sấy nhỏ lửa làđược.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DÁN COKROACH (CHECHONG) DÁN COKROACH(CHECHONG)Tên dược: Eupolyphaga, ThổMiết Trùng.Tên khoa học: Eupolyphaga hoặcsinensis WalkSteleophaga plancyi (Bol).Bộ phận dùng: Con Dán khô.Tính vị: mặn, hàn và hơi độc.Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: hoạt huyết, chống ứtrệ.Chủ trị: Trị bế kinh, ddau bụngdo ứ huyét sau khi sinh, trưnghà, tích tụ.- Vô kinh hoặc đau sau đẻ do ứhuyết: Dùng Thổ miết trùngvới Đại hoàng và Táo nhântrong bài Hạ Ứ Huyết Thang.- Đầy bụng và thượng vị: Dùngphối hợp với Miết giáp, Đạihoàng, Mẫu đơn bì và Táo nhântrong bài Miết Giáp Tiễn Hoàn.- Ðau do chấn thương nội tạnghoặc đau thắt lưng do căng cơ.Dùng phối hợp với Táo nhân,Nhũ hương và Một dược. Cũngcó thể dùng một mình.Liều dùng: 3-10g (dạng bột 1-1,5g).Bào chế: Mùa Hè, bắt về,nhúng nước sôi cho chín, phơikhô hoặc rửa trước bằng nướcthường rồi đun bằng nước muối.phơi khô hoặc sấy nhỏ lửa làđược.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
5)tài liệu thuốc đông y mẹo vặt chữa bệnh cây thuốc chữa bệnh vị thuốc đông y y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 286 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0