Danh mục

Dẫn liệu về thành phần loài và phân bố cá sông Gianh, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 456.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kết quả điều tra thành phần loài cá sông Gianh thực hiện trong 2 năm, từ tháng 8/2008 đến tháng 12/2010 tại 8 địa điểm thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, đã xác định được ở sông Gianh có 123 loài cá thuộc 94 giống, 49 họ và 12 bộ. Trong đó có 5 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) đều thuộc bậc VU, 2 loài đặc hữu miền trung Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dẫn liệu về thành phần loài và phân bố cá sông Gianh, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Natural Sci. 2016, Vol. 61, No. 4, pp. 86-92 This paper is available online at http://stdb.hnue.edu.vn DOI: 10.18173/2354-1059.2016-0014 DẪN LIỆU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ CÁ SÔNG GIANH, TỈNH QUẢNG BÌNH, VIỆT NAM Nguyễn Văn Giang1, Mai Thị Thanh Phƣơng2, Nguyễn Hữu Dực3 và Hoàng Xuân Quang4 Viện nghiên cứu Hải sản, Hải Phòng, 2Sở Giáo dục Quảng Bình Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 4Khoa Sinh học, Trường Đại học Vinh 1 3 Tóm tắt. Kết quả Ďiều tra thành phần loài cá sông Gianh thực hiện trong 2 năm, từ tháng 8/2008 Ďến tháng 12/2010 tại 8 Ďịa Ďiểm thuộc Ďịa phận tỉnh Quảng Bình, Ďã xác Ďịnh Ďƣợc ở sông Gianh có 123 loài cá thuộc 94 giống, 49 họ và 12 bộ. Trong Ďó có 5 loài Ďƣợc ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) Ďều thuộc bậc VU, 2 loài Ďặc hữu miền trung Việt Nam. Bộ cá Vƣợc là bộ có nhiều họ nhất với 26 họ (chiếm 53,06%); họ cá Chép (Cyprinidae) là họ có nhiều giống nhất với 28 giống (chiếm 29,79%); Bộ cá Vƣợc và bộ cá Chép là những bộ có số loài nhiều nhất với cùng 49 loài mỗi bộ (chiếm 39,84%); Các bộ còn lại 1 bộ có 9 loài; 2 bộ mỗi bộ có 3 loài; 3 bộ mỗi bộ có 2 loài và có 4 bộ mỗi bộ chỉ có 1 loài. Vùng thƣợng lƣu sông có số loài nhiều nhất, tiếp Ďến là vùng cửa sông, vùng trung và hạ lƣu sông có thành phần loài nghèo nhất. Số loài chỉ phân bố ở môi trƣờng nƣớc ngọt chiếm ƣu thế, tiếp Ďến là số loài phân bố ở cả môi trƣờng nƣớc lợ và nƣớc mặn, số loài chỉ phân bố ở nƣớc mặn là ít nhất, không có loài nào chỉ phân bố ở nƣớc lợ. Từ khóa: Đa dạng sinh học, thành phần loài, phân bố cá sông Gianh, Quảng Bình. 1. Mở đầu Hệ thống sông Gianh chảy trên Ďịa phận tỉnh Quảng Bình gồm 2 sông chính: sông Giang bắt nguồn từ khu vực ven núi Cô Pi cao 2.017m thuộc dãy Trƣờng Sơn, chảy qua Ďịa phận các huyện Minh Hoá, Tuyên Hoá, Quảng Trạch và sông Con bắt nguồn ở xã Thƣợng Trạch huyện Bố Trạch, chảy qua Ďộng Phong Nha - Kẻ Bàng. Sông Con gặp sông Giang tại Mỹ Trạch và Ďổ ra biển Đông ở Cửa Gianh. Sông Gianh nằm trong khu vực núi Ďá vôi thuộc dãy Trƣờng Sơn, nơi Ďây có Ďộ Ďa dạng sinh học nói chung, Ďa dạng sinh học thủy sinh (trong Ďó có cá) nói riêng rất cao và Ďộc Ďáo. Tuy nhiên những Ďiều tra, nghiên cứu về cá ở sông Gianh còn chƣa nhiều. Bài viết này dẫn ra các dẫn liệu về thành phần loài cá ở sông Gianh dựa trên các nghiên cứu Ďƣợc thực hiện từ năm 2008 Ďến năm 2010. 2. Nội dung nghiên cứu 2.1. Nguyên vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu Các Ďợt thu mẫu Ďƣợc tiến hành từ tháng 10/2008 Ďến tháng 12/2010 tại 8 Ďịa Ďiềm: Thanh Trạch (huyện Bố Trạch), Mai Hóa (huyện Quảng Trạch), Lâm Hóa và Phong Hóa (huyện Tuyên Hóa) và Xuân Hóa, Hóa Thanh, Thƣợng Hóa, Hồng Hóa (huyện Minh Hóa), tỉnh Quảng Bình (Hình 1). Có 874 mẫu cá Ďƣợc thu trực tiếp tại các Ďiểm nghiên cứu bằng cách theo ngƣ dân Ďánh bắt bằng chài, lƣới, Ďó, lừ, câu, Ďăng. Ngoài ra một số mẫu Ďƣợc thu mua lại từ ngƣ dân và ở các chợ tại Ďịa Ngày nhận bài: 9/1/2016. Ngày nhận Ďăng: 26/3/2016. Tác giả liên lạc: Nguyễn Hữu Dực, Ďịa chỉ e-mail: duc.nguyen1942@gmail.com 86 Dẫn liệu về thành phần loài và phân bố cá sông Gianh Ďiểm nghiên cứu. Mẫu cá thu Ďƣợc Ďƣợc bảo quản trong cồn 750 và lƣu giữ tại phòng thí nghiệm Động vật, Khoa Sinh học, Trƣờng Đại học Vinh. Phân tích Ďặc Ďiểm hình thái cá theo I. F. Pravdin (1963) [1]. Định loại các loài cá dựa vào tài liệu của Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sỹ Vân (2001, 2005 a, 2005 b) [2-4], Nguyễn Khắc Hƣờng (1991) [5], Nguyễn Nhật Thi (2000) [6], Mai Đình Yên (1978, 1992) [7, 8], Kottelat (2001a, 2001b) [1, 9], Chen Yiyu et a..l (1998) [10], Yue Peiqi et al. (2000) [11]. Trình tự sắp xếp các loài theo hệ thống phân loại của W.N. Eschmeyer (1998) [12]. Hình 1: Sơ đồ địa điểm nghiên cứu và các điểm thu mẫu 2.2. Kết quả nghiên cứu 2.2.1. Thành phần loài cá sông Gianh Kết quả nghiên cứu Ďã xác Ďịnh Ďƣợc ở sông Gianh có 123 loài cá thuộc 94 giống, 49 họ và 12 bộ (Bảng 1). Bảng 1. Thành phần loài cá sông Gianh Stt Tên khoa học I (1) 1 Osteoglossiformes Notopteridae Notopterus notopterus (Pallas, 1769) nl Anguilliformes Anguillidae II (2) 2 (3) 3 4 III (4) 5 6 (5) Anguilla marmorata Quoy & Gaimard, 1824 nlm VU Ophichthidae Myrophinae Muraenichthis thompsoni Jordan & Rich-ardson, 1908 lm Ophichthinae Pisodonophis cancrivorus Richardson, 1884 nlm Clupeiformes Clupeidae Dorosomatinae Nematolosa nasus (Bloch, 1795) nlm VU Konosirus punctatus (Schl., 1846) lm VU Engraulidae Phân bố 4,5,6,7; a Stt Tên khoa học (15) 66 VII Synanceiidae Erosa erosa (Langsdorf )* m Beloniformes (16) 67 Belonidae Strongylura leiura (Bleeker, 1850) lm Hiporhamphus quoyi (Valenciennes, 1846) lm Synbranchiformes Synbranchidae Monopterus albus (Zuiew, 1793) nl Mastacembelidae Mastacembelus armatus (Lacépède, 1800) n Scorpaeniformes Platycephalidae Platycephalus indicus (Linnaeus, 1758lm Perciformes 6,7; a,b 68 8; d VIII (18) 69 8;d (19) 70 IX (20) 71 8;d X 8;d (21) 72 Phân bố 8; d 8; d 6; d 2,3,4,5,6,7; a,b,c 1,2,3,5,6,7; a,b 6,8; c,d Ambassidae Ambassis kopsi Bleeker, 6,8; c,d 87 Nguyễn Văn Giang, Mai Thị Thanh Phƣơng, Nguyễn Hữu Dực và Hoàng Xuân Quang 7 Engraulinae Stolephorus tri (Bleeker, 1852)* lm IV Cypriniformes (6) Cyprinidae Danioninae 8 9 Nicholsicypris dorsohorizontalis Nguyen & Doan, 1969 n Davario regina (Fowler, 1934)* n 10 Opsariichthis bidens Gunther, 1873 n 11 Rasbora steineri (Nichols & Pope, 1927) n 12 Leuciscinae Mylopharyngodon piceus (Richardson, 1846) n 13 Ctenopharyngodon idellus (Cuv. &Val., 1844) n 14 Squaliobarbus curriculus (Richardson, 1846) n Cultrinae Hemiculter leucisculus (Basilewsky, 1855) nl Hemiculter sp. n 15 16 8,d (22) 73 74 (23) 75 2,4; a (24) 4,6; a 76 1,2,4,6; a 2,3,4,6; a 77 1,2,3,4, 5,6,7; b,c 1,2,3,4, 5,6,7; b,c 6; b 78 Apogonidae Fibramia amboinensis (Bleeker, 1853)* nlm (26) Sillaginidae 80 (27) 6,7; a,b 81 Pseudohemiculter dispar (Peters,1880)nl Culter flavipinnis Ti ...

Tài liệu được xem nhiều: