Thông tin tài liệu:
Dạng bài tập về Micosoft.NET- P4: Sau khi biết qua về .NET, câu hỏi bạn sẽ đặt ra là bạn có nên học lập trìnhtrên .NET hay không. Nói chung, về lập trình có nhiều tôn giáo nhưVC++/Java, VB6, Delphi ..v.v.. Bạn có thể chọn giữa C# và VB.NET.Đối với VB6 programmers, học lập trình VB.NET sẽ mất một thời gian,nhưng không khó. Nên nhớ rằng .NET không phải chỉ cho ta các ngônngữ lập trình, mà cả một hệ thống triển khai phần mềm chú trọng vàomục tiêu hơn là cách thức....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng bài tập về Micosoft.NET- P4Các bài tập Microsoft .NET 16Giao diện của VS.NET có những đặc điểm giống như Delphi và VisualInterDev ở chỗ code được generated tự động, Windows nằm chung thànhTab set hay float khắp nơi, và hổ trợ Solution rất thích hợp cho việc triểnkhai của cả đội.Toolbox bên trái chứa Controls cho Windows Forms, Web Forms,General Components, Data Components, HTML tags, XML Schematools v.v... Khi một Form đang hiển thị, click lên một button trongToolbox để chọn Tool Set bạn cần. Toolbox ở trạng thái Fixed displayed(như trong hình trên) khi cây ghim phía trên đâm xuống. Bạn có thể clickcây ghim cho nó nằm ngang và vertical Toolbox tab hiện ra bên trái. Lúcấy, Toolbox ở trong trạng thái Auto Hide (hiện ra/rút vào) như dưới đây:Các bài tập Microsoft .NET 17Bạn có thể gọi hầu hết các Windows hiển thị bằng cách dùng Menucommands View, View | Other Windows và Debug | Windows:Các Windows bên phải có thể float, nằm chồng lên nhau thành nhữngTabs trong một Window set hay nằm cạnh nhau vertically tiled. NắmTittle bar để dời nguyên một Window set đi. Nắm Window Tab của mộtWindow set để kéo chỉ một Window ra. Bạn có thể để chồng haiCác bài tập Microsoft .NET 18Windows lại với nhau bằng cách nắm Tittle bar của một Window đểchồng lên một Window khác. Thử nhích đi, nhích lại, trước khi buôngWindow ra để làm quen với kết quả.Phía dưới có Task List Window để bạn giữ sổ sách về diễn tiến của dựán và quản lý cả đội. Khi bạn dùng menu command Build | Build đểcompile program, nếu có errors chúng sẽ được hiển thị trong Task ListWindow. Double click lên một hàng error để mang cursor đến chỗ gây raerror ấy trong code window.Trong hình dưới đây, ta cố ý comment out hàng Dim sw AsStreamWriter:Ngoài ra, để Debug bây giờ bạn có Output Window để in ra cácmessages mà trong VB6 bạn dùng Immediate Window. Thí dụ trong VB6bạn viết: Debug.Print Count= & CStr(Count)để in ra trong Immediate Window, thì trong VB.NET bạn có thể viết: Console.WriteLine(Count= {0}, Count)Các bài tập Microsoft .NET 19để in ra trong Output Window.Dĩ nhiên bạn vẫn có thể tiếp tục dùng Immediate Window trong công tácDebug như trước đây trong VB6.Chưa hết, VS.NET còn cho bạn Command Window để ta có thể enternhững VS.NET commands để manipulate IDE, xử lý macros, .v.vĐể hiển thị Window này bạn dùng menu command View | OtherWindows | Command Window. Để tiện hơn, bạn drag title bar của nó đểchồng lên tab bar của Task List và Output windows.Nếu ta enter một command như: File.AddNewProjectIDE sẽ hiển thị Add New Project dialog.VS.NET hổ trợ Macro để bạn có thể record và playback một chuổi côngtác.Phương tiện Integrated Debugging cho ta Debug Menu, Call StackWindow, Breakpoints Window và Watch and Value DisplayWindows.Thường thường bạn sẽ Add Reference các .NET components. Nhưng bạncũng có thể dùng ActiveX (có sẵn trong VB6) trong .NET applicationbằng cách Add Reference COM (click Tab COM trên Add ReferenceDialog). .NET sẽ gói ActiveX thành một NET component (click Yes trảCác bài tập Microsoft .NET 20lời câu hỏi Would you like to have a wrapper generated for you?).Ngoài ra dùng Add Reference Projects để refer đến DLL của các Userdeveloped DLL.Demo ProgramTrong chương trình biểu diễn này, ta dùng giao diện hầu như hoàn toànbằng chữ Việt. Ta có thể đánh chữ Việt (Unicode) cho Title Bar, Menu,TextBox, ListBox .v.v..Nếu bạn cần một key input software cho chữ Việt hổ trợ Unicode thìdownload VPS, Vietkey hay Unikey.Các documents như Form, XML .v.v. trong .NET project đều được Savedvới UTF-8 encoding.