Dạng bài tập về Micosoft.NET- P9: Sau khi biết qua về .NET, câu hỏi bạn sẽ đặt ra là bạn có nên học lập trìnhtrên .NET hay không. Nói chung, về lập trình có nhiều tôn giáo nhưVC++/Java, VB6, Delphi ..v.v.. Bạn có thể chọn giữa C# và VB.NET.Đối với VB6 programmers, học lập trình VB.NET sẽ mất một thời gian,nhưng không khó. Nên nhớ rằng .NET không phải chỉ cho ta các ngônngữ lập trình, mà cả một hệ thống triển khai phần mềm chú trọng vàomục tiêu hơn là cách thức....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng bài tập về Micosoft.NET- P9Các bài tập Microsoft .NET 41Chẳng hạn ta muốn read và write từ stdio (cái console input/outputstream). Cái namespace ta cần sẽ là System.Console. Trong cách DirectAddressing ta sẽ code như sau để viết hàng chữ Chào thế giới:System.Console.WriteLine (Hello world!)Nếu ta dùng Import keyword bằng cách nhét vào câu ImportsSystem.Console ở đầu code module, ta có thể code gọn hơn:WriteLine (Hello world!)Dưới đây là một số namespaces thông dụng:Namespace Chức năng Classes điển hình Đọc/Viết files và các data FileStream, Path, StreamReader,System.IO streams khác StreamWriter Bitmap, Brush, Pen Color, Font,System.Drawing Đồ họa Graphics DataSet, DataTable, DataRow,System.Data Quản lý data SQLConnection, ADOConnectionCác bài tập Microsoft .NET 42 Tạo và quản lý các loại ArrayList, BitArray, Queue, Stack,System.Collection collections HashTableSystem.Math Tính toán Sqrt, Cos, Log, MinSystem.Diagnostics Debug Debug, Trace Làm việc với XML, XMLDocument, XMLElement,System.XML Document Object Model XMLReader, XMLWriter Cho phép kiểm soát anSystem.Security Cryptography, Permission, Policy ninhAliasing Namespaces (dùng bí danh)Khi hai namespaces trùng tên, ta phải dùng nguyên tên (kể cả gốc tích) đểphân biệt chúng. Điển hình là khi ta dùng những namespaces liên hệ đếnVB6 như Microsoft.Visualbasic. Thay vì code:Microsoft.Visualbasic.Left ( InputString,6)ta tuyên bố:Imports VB6= Microsoft.VisualbasicSau đó ta có thể code:VB6.Left ( InputString,6)Dùng Namespaces keywordTrong thí dụ về program có Root Namespace là NhàSảnXuất như nói trên,nếu ta muốn đặt ra một namespace con là TồnKho, ta phải dùngNameSpace keyword trong code như sau: Root Namespace là NhàSảnXuấtNamespace TồnKho Class PhòngLạnh Code cho Phòng Lạnh End ClassEnd NamespaceCác bài tập Microsoft .NET 43Bây giờ muốn nói đến class PhòngLạnh bên trong namespace TồnKho tasẽ code như sau: NhàSảnXuất.TồnKho.PhòngLạnhThay đổi trong Data TypesTất cả đều là ObjectMột thay đổi lớn cho Data Type của VB.NET, là những variables dùngData Type địa phương như Integer, Single, Boolean,.v.v.. đều là nhữngObjects. Chúng đều được derived (xuất phát) từ Class căn bản nhất tênObject trong VB.NET. Nếu bạn thử dùng Intellisense để xem có baonhiêu Functions/Properties một Object loại Integer có, bạn sẽ thấy nhưdưới đây:Trong .NET, Integer có bốn loại: Byte (8 bits, không có dấu, tức là từ 0đến 255), Short (16 bits, có dấu cộng trừ, tức là từ -32768 đến 32767),Integer (32 bits, có dấu) và Long (64 bits, có dấu). Như vậy Integer bâygiờ tương đương với Long trong VB6, và Long bây giờ lớn gấp đôi trongVB6.Floating-Point Division (Chia số nổi)Việc chia số nổi (Single, Double) trong VB.NET được làm theo đúng tiêuchuẩn của IEEE. Do đó nếu ta viết code như sau:Dim dValueA As DoubleDim dValueB As DoubledValueA = 1dValueB = 0Các bài tập Microsoft .NET 44Console.WriteLine(dValueA / dValueB)Trong VB6 ta biết mình sẽ gặp Division by Zero error, nhưng ở đâyprogram sẽ viết trong Output Window chữ Infinity (vô cực). Tương tựnhư vậy, nếu ta viết code:Dim dValueA As DoubleDim dValueB As DoubledValueA = 0dValueB = 0Console.WriteLine(dValueA / dValueB)Kết quả sẽ là chữ NaN (Not a Number) hiển thị trong Output Window.Thay thế Currency bằng DecimalVB.NET dùng Decimal data type với 128 bits để thay thế Currency datatype trong VB6. Nó có thể biểu diễn một số tới 28 digits nằm bên phảidấu chấm để cho thật chính xác. Hể càng nhiều digits nằm bên phải dấuchấm thì tầm trị số của Decimal càng nhỏ hơn.Char TypeVB.NET có cả Byte lẫn Char data type. Byte được dùng cho một số nhỏ0-255, có thể chứa một ASCII character trong dạng con số.Char được dùng để chứa một Unicode (16 bit) character. Char là mộtcharacter của String.String TypeNhìn lướt qua, String trong VB.NET không có vẻ khác VB6 bao nhiêu.Nhưng trừ khi ta muốn tiếp tục dùng các Functions như InStr, Left, Midand Right trong VB6, ta nên xem String là một object và dùng nhữngProperties/Functions của nó trong VB.NET cho tiện hơn. Sau này ta sẽhọc thêm ...