Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính của Bộ Tư Pháp thuộc Lĩnh vực thống kê: Bổ trợ tư pháp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt động Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập)Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập)Thông tinLĩnh vực thống kê:Bổ trợ tư phápCơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Tư phápCơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Tư phápCách thức thực hiện:Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chínhThời hạn giải quyết:10 ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ đăng ký hoạt độngĐối tượng thực hiện:Tổ chứcTTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định theo quy định của địa phương1.Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy đăng ký hoạt độngCác bước Mô tả bước Tên bước Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký1. Nộp hồ sơ hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập; - Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giải quyết công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn2. việc đăng ký bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại hoạt động theo quy định của pháp luật; Mô tả bước Tên bước - Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, nếu Văn phòng công chứng không hoạt động hoặc trong trường hợp Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ 03 tháng trở lên thì Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt độngH ồ sơ Thành phần hồ sơ1. - Đơn đăng ký hoạt động, - Giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi quyết định cho phép thành2. lập.Số bộ hồ sơ:Không quy định cụ thểYêu cầuYêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:Không