Danh mục

Đăng ký kết hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.77 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khái niệm K2 Điều 1 NĐ 158: là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận sự kiện kết hônÝ nghĩa - Cơ sở để theo dõi thực tiễn và biến động kết hôn - Ngăn ngửa “sống chung không hôn thú”- Bảo vệ quyền và lợi ích vợ chồngThẩm quyền đăng ký kết hônĐiều 12, khoản 1 Điều 8, NĐ 158, Điều 17, NĐ 158- Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (khoản 1 điều 8: ưu tiên thường trú, sau đó...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đăng ký kết hôn và hủy kết hôn trái pháp luật Đăng ký kết hôn và hủy kết hôn trái pháp luậtKhái niệm và ý nghĩaKhái niệmK2 Điều 1 NĐ 158: là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận sự kiện kếthônÝ nghĩa- Cơ sở để theo dõi thực tiễn và biến động kết hôn- Ngăn ngửa “sống chung không hôn thú”- Bảo vệ quyền và lợi ích vợ chồngThẩm quyền đăng ký kết hônĐiều 12, khoản 1 Điều 8, NĐ 158, Điều 17, NĐ 158- Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoàiỦy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (khoản 1 điều 8: ưu tiên thườngtrú, sau đó tạm trú) của một trong hai bên kết hôn là cơ quan đăng ký kết hôn.Công dân VN-VN học tập, lao động (có thời hạn) tại nước ngoài: UBND cấp xãnơi 1 trong 2 bên cư trú trước khi xuất cảnh hoặc cơ quan Đại diện ngoại giao,lãnh sự VN tại nước ngoài (xác nhận độc thân tại VN trước khi xuất cảnh hoặc gửithư sang)- Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoàiCơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài là cơ quanđăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài(ít nhất 1 bêntham gia là người nước ngoài, tài sản ở nước ngoài, công dân VN-VN đăng kýkết hôn tại cơ quan của Đức).Các trường hợpNghi thức, thủ tụcĐiều 14, LHN, Điều 18, Nghị định 1581. Nộp hồ sơ ĐKKH- Tờ khai đăng ký kết hôn- Trình chứng minh nhân dân (sau này cải cách nộp bản sao)2. Xác minh: 5-10 ngày3. Tổ chức ĐKKH- Trước cơ quan NN, có mặt của 2 bên- Xác định sự tự nguyện, ghi sổ ĐKKH + CNKH; 2 bên đăng ký- Chủ tịch UBND ký và cấp bản chính, bản sao chứng nhận kết hônNghi lễKết hôn trái pháp luậtKhái niệmCuộc hôn nhân khi tiến hành kết hôn, một hoặc cả hai bên nam nữ đã vi phạm mộttrong các điều kiện kết hôn được Luật Hôn nhân - gia đình 2000 quy định: kết hônchưa đủ tuổi, kết hôn thiếu sự tự nguyện...Khoản 3 Điều 8: xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nh ưng vi phạm điềukiện kết hôn do pháp luật quy địnhTiêu chí trái pháp luật- Đảm bảo điều kiện hình thức- Vi phạm điều kiện nội dungNguyên rắc xử lý: huy mục đích hôn nhânCăn cứ hủyVi phạm 1 trong các trường hợp cho phép kết (Điều 9) hoặc cấm kết bất (Điều 10)Chủ thể yêu cầuĐiều 15, LHN, Điều 21 BL TTDSĐiều 15. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật1. Bên bị cưỡng ép, bị lừa dối kết hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dânsự có quyền tự mình yêu cầu Toà án hoặc đề nghị Viện kiểm sát yêu cầu Toà ánhủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại khoản 2 Điều9 của Luật này.2. Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự có quyền y êu cầuToà án hủy việc kết hôn trái pháp luật do vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 9 vàĐiều 10 của Luật này.--> bãi bỏ (VKS hết chức năng)3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sựcó quyền tự mình yêu cầu Toà án hoặc đề nghị Viện kiểm sát yêu cầu Toà án hủyviệc kết hôn trái pháp luật do vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 9 và Điều 10 củaLuật này:a) Vợ, chồng, cha, mẹ, con của các bên kết hôn;b) Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ emà cơ quan lao động TBXH;c) Hội liên hiệp phụ nữ.4. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có quyền đề nghị Viện kiểm sát xem xét, y êucầu Toà án huỷ việc kết hôn trái pháp luật. à bãi bỏ (VKS hết chức năng)Vi phạm sự tự nguyện: chỉ bên bị cưỡng ép, bị lừa dối tự yêu cầuVi phạm độ tuổi và trường hợp cấm kết hôn- Vợ, chồng, cha, mẹ, con các bên kết hôn- Cơ quan LĐ-TB-XH các cấp- Hội LHPN các cấp- VKS ND hết quyền yêu cầu từ 1/1/2005+ Theo LHNGĐ, VKS có quyền yêu cầu TAND giải quyết 4 loại việc sau* Hủy hôn (K2, đ15)* Hạn chế quyền cha mẹ đối với con chưa thành niên (K2 điều 42)* Buộc thực hiện cấp dưỡng (K2 điều 55)* Xác định cha, mẹ và con (K2, điều 66)+ Kể từ 1/1/2005 VKSND hết quyền yêu cầu giải quyết 4 loại việc nêu trênThẩm quyền giải quyếtTòa án nơi việc ĐKKH trái pháp luật đã thực hiện song song Tòa án nơi 1 trongcác bên ĐKKH trái pháp luật cư trúBản sao Qđ chuyển cho cơ quan đã đăng ký KH để xóa đăng kýLưu ý: KH sai nghi thức, sai thẩm quyền cộng với vi phạm ĐKKH: áp dụng khoản1 Điều 11 tuyên không công nhận quan hệ vợ chồng (điểm b,c nghị quyết 02)Vi phạm riêng: -----vi pham nôi dung (D9, D10) à bị hủy hôn-----vi phạm hình thức (D11, D12, D14)à không công nhận quan hệ vợ chồngVi phạm song song: KH sai nghi thức, sai thẩm quyền cộng với vi phạm ĐKKH:áp dụng khoản 1 Điều 11 tuyên không công nhận quan hệ vợ chồng (điểm b,c nghịquyết 02)Biện pháp xử lý và hậu quả pháp lýXử lý dân sựVi phạm điều kiện tuổi (d1, mục 2 NQ 02)Tại thời điểm yêu cầu: đủ tuổi, có con, tài sản chung: không hủyVi phạm sự tự nguyện (d2, mục 2 NQ02)Người bị cưỡng ép, bị lừa dối từng cảm thông, hôn nhân bình thường: không hủyVi phạm trường hợp cấm: hủy, ngoại lệ (d3, mục 2 NQ 02)- CB, bộ đội MN tập kết ra Bắc: TT 69/DS/1978/TANDTC: không nhất ...

Tài liệu được xem nhiều: