Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, Mã số hồ sơ 148229
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 85.83 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, mã số hồ sơ 148229, biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, Mã số hồ sơ 148229 Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, Mã số hồ sơ 148229 a/ Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơvà trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch. - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kếhoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổchức, cá nhân (nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổchức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ) sau đó chuyển cho Cán bộ xử lýthuộc phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định. - Bước 3: Cán bộ xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyểnTổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dungđăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất. - Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tranội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất. Trường hợp có saisót nào thì yêu cầu cán bộ thụ lý hồ sơ chỉnh sửa ngay để hoàn thiện,sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, sau đó trao lại đầy đủ hồ sơ đăng kýkinh doanh cho hợp tác xã. - Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kếhoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn. b/ Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính– Kế hoạch. c/ Thành phần, số lượng hồ sơ: -Thành phần hồ sơ, bao gồm: Hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất, nghị quyếtcủa Đại hội xã viên về việc hợp nhất, phương án giải quyết các vấn đềliên quan đến việc hợp nhất đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cánhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã. -Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủhồ sơ. e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính-Kếhoạch g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhậnĐăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất. h/ Lệ phí: 15.000 đồng/lần cấp i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: -Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã -Điều lệ hợp tác xã -Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm soát k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: -Luật Hợp tác xã năm 2003 - Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 củaChính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã. - Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủquy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinhdoanh có điều kiện. -Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kếhoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng kýkinh doanh hợp tác xã - Nghị định 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 của Chính phủ vềviệc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã -Quyết định 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnhBình Phước về việc Ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàntỉnh Bình Phước. -Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã Mẫu HTXMĐ thuộc Thôngtư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư -Điều lệ hợp tác xã Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/6/2005của Chính phủ về việc ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ hợptác xã-Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm soát Mẫu HTXMDS thuộcThông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch vàĐầu tư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, Mã số hồ sơ 148229 Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, Mã số hồ sơ 148229 a/ Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơvà trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch. - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kếhoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổchức, cá nhân (nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổchức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ) sau đó chuyển cho Cán bộ xử lýthuộc phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định. - Bước 3: Cán bộ xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyểnTổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dungđăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất. - Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tranội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất. Trường hợp có saisót nào thì yêu cầu cán bộ thụ lý hồ sơ chỉnh sửa ngay để hoàn thiện,sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, sau đó trao lại đầy đủ hồ sơ đăng kýkinh doanh cho hợp tác xã. - Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kếhoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn. b/ Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính– Kế hoạch. c/ Thành phần, số lượng hồ sơ: -Thành phần hồ sơ, bao gồm: Hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất, nghị quyếtcủa Đại hội xã viên về việc hợp nhất, phương án giải quyết các vấn đềliên quan đến việc hợp nhất đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cánhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã. -Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủhồ sơ. e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính-Kếhoạch g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhậnĐăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất. h/ Lệ phí: 15.000 đồng/lần cấp i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: -Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã -Điều lệ hợp tác xã -Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm soát k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: -Luật Hợp tác xã năm 2003 - Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 củaChính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã. - Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủquy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinhdoanh có điều kiện. -Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kếhoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng kýkinh doanh hợp tác xã - Nghị định 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 của Chính phủ vềviệc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã -Quyết định 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnhBình Phước về việc Ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàntỉnh Bình Phước. -Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã Mẫu HTXMĐ thuộc Thôngtư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư -Điều lệ hợp tác xã Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/6/2005của Chính phủ về việc ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ hợptác xã-Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm soát Mẫu HTXMDS thuộcThông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch vàĐầu tư.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn thủ tục hành chính tỉnh bình phước nội vụ lao động thương binh và xã hội thủ tục tài chínhTài liệu liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 352 0 0 -
Chuyên đề 5: KHẮC PHỤC SAI SÓT trong KÊ KHAI THUẾ
31 trang 282 0 0 -
3 trang 246 0 0
-
5 trang 218 0 0
-
7 trang 209 0 0
-
4 trang 185 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 170 0 0 -
4 trang 153 0 0
-
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 148 0 0 -
7 trang 140 0 0