Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhất
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 131.85 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhất, biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhất Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhấtThông tinLĩnh vực thống kê:Khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xãCơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện/ Trưởng phòngĐKKD thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tưCơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện /Phòng ĐKKD cấp tỉnhCách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chínhThời hạn giải quyết:15 ngày làm việc (tối đa)Đối tượng thực hiện:Tổ chứcTTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định1. từ 100.000 đến 200.000 đồng. Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày...Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhậnCác bước Tên bước Mô tả bước a) Ban quản trị các hợp tác xã bị hợp nhất phải cùng nhau thành lập Hội đồng hợp nhất để dự kiến tên, trụ sở của hợp tác xã hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án xử lý tài sản, vốn,1. các khoản nợ, xã viên, lao động và những vấn đề tồn đọng của các hợp tác xã bị hợp nhất sang hợp tác xã hợp nhất; dự thảo phương án sản xuất, kinh doanh và Điều lệ của hợp tác xã hợp nhất; b) Tổ chức Đại hội xã viên của hợp tác xã hợp nhất để quyết2. định việc hợp nhất và thông qua các vấn đề quy định tại điểm a khoản này; c) Lập hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo3. quy định tại Điều 13 của Luật này và gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh; d) Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất và4. phương thức giải quyết các mối quan hệ kinh tế có liên quan đến họ; Tên bước Mô tả bước đ) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp nhất, cơ quan đăng ký kinh doanh phải ra thông báo bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc hợp nhất và cấp5. đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã hợp nhất. Trường hợp không đồng ý với quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh, hợp tác xã có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật; e) Sau khi đăng ký kinh doanh, hợp tác xã hợp nhất có quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh6. toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các hợp tác xã bị hợp nhất.Hồ sơ Thành phần hồ sơ1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhấ2. nghị quyết của Đại hội xã viên về việc hợp nhất, Thành phần hồ sơ phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc hợp nhất đã thảo luận với3. các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xãSố bộ hồ sơ: 01 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Thông tư 05/2005/TT-BKH của1. Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã B... Nghị định 77/2005/NĐ-CP của2. Điều lệ hợp tác xã C... Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm Thông tư 05/2005/TT-BKH của3. soát B...Yêu cầuYêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:Không
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhất Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhấtThông tinLĩnh vực thống kê:Khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xãCơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện/ Trưởng phòngĐKKD thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tưCơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện /Phòng ĐKKD cấp tỉnhCách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chínhThời hạn giải quyết:15 ngày làm việc (tối đa)Đối tượng thực hiện:Tổ chứcTTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định1. từ 100.000 đến 200.000 đồng. Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày...Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhậnCác bước Tên bước Mô tả bước a) Ban quản trị các hợp tác xã bị hợp nhất phải cùng nhau thành lập Hội đồng hợp nhất để dự kiến tên, trụ sở của hợp tác xã hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án xử lý tài sản, vốn,1. các khoản nợ, xã viên, lao động và những vấn đề tồn đọng của các hợp tác xã bị hợp nhất sang hợp tác xã hợp nhất; dự thảo phương án sản xuất, kinh doanh và Điều lệ của hợp tác xã hợp nhất; b) Tổ chức Đại hội xã viên của hợp tác xã hợp nhất để quyết2. định việc hợp nhất và thông qua các vấn đề quy định tại điểm a khoản này; c) Lập hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo3. quy định tại Điều 13 của Luật này và gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh; d) Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất và4. phương thức giải quyết các mối quan hệ kinh tế có liên quan đến họ; Tên bước Mô tả bước đ) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp nhất, cơ quan đăng ký kinh doanh phải ra thông báo bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc hợp nhất và cấp5. đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã hợp nhất. Trường hợp không đồng ý với quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh, hợp tác xã có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật; e) Sau khi đăng ký kinh doanh, hợp tác xã hợp nhất có quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh6. toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các hợp tác xã bị hợp nhất.Hồ sơ Thành phần hồ sơ1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhấ2. nghị quyết của Đại hội xã viên về việc hợp nhất, Thành phần hồ sơ phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc hợp nhất đã thảo luận với3. các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xãSố bộ hồ sơ: 01 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Thông tư 05/2005/TT-BKH của1. Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã B... Nghị định 77/2005/NĐ-CP của2. Điều lệ hợp tác xã C... Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm Thông tư 05/2005/TT-BKH của3. soát B...Yêu cầuYêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:Không
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biểu mẫu văn bản thủ tục hành chính đơn từ Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhấtTài liệu liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 775 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 226 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 217 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 212 0 0 -
BIỂU MẪU Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Phụ lục 13
2 trang 199 0 0 -
Mẫu danh sách nghỉ việc của Công nhân viên
1 trang 195 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 193 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 191 0 0 -
3 trang 183 0 0