Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo Tài liệu Công nghệ mới đánh giá chất lượng cọc: Phần 2 của TS. Nguyễn Hữu Đẩu sau đây để nắm bắt những kiến thức về phương pháp thử động biến dạng nhỏ; phương pháp thử tĩnh động statnamic; phương pháp thử tĩnh bằng hộp osterberg; một số phương pháp kiểm tra khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chất lượng cọc bằng công nghệ mới: Phần 2
Chưưng 4
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘNG BlẾN DẠNG NHỞ
1. NGUYÊN LÝ
Phươrm pháp thư độiií: biến dạnu nhỏ dựa trên nguyên lý phản xạ khi gặp trở kháng
ihay đổi của sónu ứniĩ suất, iiây ra bỏi tác độnc của lực xune tại đầu cọc, khi truyền dọc
theo thân cọc.
Nguycii lý làm việc của bộ ihiết bị dùng troim phương pháp này được trình bày trong
hình 4.1 với trình tư Ihực hiện chủ ycu như sau :
- Dùim húa tay c ó 4
‘ ắn dáu đ o lự c nõ lên đ ầ u c ọ c
- Ghi lại h ì n h sónu lực XLinií làm s ố liệu đầu vào
- Lực cán ma sál ứ mặl bèn của cọc dược mõ phỏng theo quy luật tắt dần tuyến tính,
lực cản ở mũi cọc đu’ọ’c mô |ìhỏMg iheo lực lò xo và tát dần.
- Dùnc tluini số tĩiá dịnh của đất dế tínỉi bằng phương pháp lặp và điều chỉnh trở
kháng sao clio hinli sónu tính loáii lirưim dối khớp với liình sóng đo được từ thực tế,
lừ đó plián đoán dưọX' vị In' và (lộ lớn của kluivết tật. IVêii hình 4.2 trình bày sơ đồ
khối quá trình tính loán nhép hình sổne Iroim một tliử độnẹ biến dạng nhỏ theo TNO
- H à Lan.
ìhiẻt bỊ va chạm
ThiẻỊ bị đàu ra
đổ họa
Thiết bị lưu giữ
số liệu lảu dải
(Trong phòng)
H ỉn h 4.1: So'dó n^uyèn íắc hò írí íliiểt hị ỉlìí ìì H ìn h 4.2 : Sơ đồ khối quá írìiiìi 'ịììép lììiili són^ theo T N O - Hù L aii
T rong thử đ ộ n g biến d ạn g n h ỏ c ò n phàn biệt hai ph ư ong pháp thí n g h iệ m sau :
(a) Phương, pháp phản hồi xung (P u lse e c h o m eth o d - P E M ) :
T rong thí n g h iệ m này c á c s ố liệu đo đạc tốc độ và lực đầu c ọ c (v iệ c đ o lực kliông
nhất thiết bắt b u ộ c ) được đánh g iá nh ư m ột hàm của thời gian.
134
tbi P^hicơìì'^ plìáp ứ/ìíị x ử nlicinli (Transicnt rcspoiisc nielhod - TRM)
Tlií n íih iệ m troiiíi đó tv sô hiến dối tốc đ ộ và biến đối lực (p h ép đ o lực là y ê u cầu bắt
bưóc I đ ược đánh giá nhu’ một hàm của tần số.
Ncu vén lắc sứ dụns các số liệu thu được trong phưoìie pháp phản hồi xung để đánh
2 Ìá độ neuyên vẹn của cọc cũntoán để cung cấp một kết quả man g tính định hrợng đánh giá chất lượng cọc. Trên hình
4.3 trình bày một ví dụ vể độ ốn dịnh và ở mũi cọc các giá Irị E,| tirong ứng với các lần
số khác nhau.
2. P H Ạ M VI ÚNG DỤNG
Phương pháp thí nghiệm biến dạng nhỏ dùn g đế xác định độ nguyên vẹn cíia các c-ọc
đcfn thẳng đứng hoặc nghiêng. Nó cũng áp dụng cho các bộ phận kết cấu dài có chức
năng tưong lự như các cọc móng, không xél đến phương pháp thi công m iễn là có thể
tiếp nhận được thí nghiệm va c hạm biến dạng nhỏ (có thê liếp cận được đế thực hiện thí
nghiệm).
Do va chạm được tạo ra có năng lưọng nhỏ nên thí naliiệni chỉ có hiệu quả đối với
những cọc có tỷ số L/D < 30, ở đây L là chiều dài cọc; D là đườiis kính của cọc.
Do đặc tính thu nhận các phản xạ của sóng ứng sLiâì khi (h) Tlììểt hị tìm ììliận sô'liệit
- Đo tốc độ ; Dùna mỏl hoặc nliiểu hơn các 2Ìa lốc kế đế thu nhận số liệu tốc độ, các
tín hiệu g i a tốc nhận đư ợ c sau đ ó lích phân thành tốc đ ộ Irong c á c thiết bị x ử lý s ố liệu.
Các gia tốc kế dirợc đậl tại (hoặc gần) đầu cọc và có trục cảm ứng song song với trục
coc. Các eia tốc kế cần luyến línỉi lì nhất đến 2ƠOu. Có thế cỉùng cả hai loại A/C hoặc
D/C. Nếu dùim loại A/C,
ửng xừ mũi
Va cham
hàng số ihời ciaii ít nhất là
30.000 Hz. Nếu dùng loại
D/C chúng cán có ciái tần số
ch o đến 5 0 0 0 Hz với độ SU}'
eiám nhò hơn - 3dFl Có ihê
chọn dùng các đầu do tốc độ
hoặc chiiycn vị dê thu nhận
tốc dộ, chúng iưưnR iư nhau
đế tạo thành các sia lốc kế 8.0
Mũi
chuyên dụng. Hiẹu chinli lOOOOm
0 in h
dầu đo nàv có clộ cliính xác 3800 m/s
5% của dái do. Nếu Ironíi Hình 4.4: D ồ thị rổc d ộ liên hiểit lạo h ài thiết hi
khi sử dụng xíiv ra hư hỏ n (cl) Thiết hị íịIi ì , x ử ì ý và ỉrìiìh diễu sốìiệii
- T ổng quát :
Các tín hiệu từ các sensor chuyển vị và lực (luỳ theo yêu cầu) , sẽ được chuyển đến
một thiết bị ghi, biến đổi và trình diễn sỏ' liệu theo dạng mộl hàm của thòi gian. Thiết bị
này sẽ bao gổin một m àn hình đồ thị tốc độ và lực (tuỳ theo yêu cầu) và khả năng lim
giữ số liệu để Ihu nhận các ghi chép dùns: cho phân tích sau này. l l i i ế t bị có khả nàng
tính trung bình số liệu của nhiều nhát búa và khuếch đại t h ô n s tin, sao chép lại các ành
hưởng của đấl và cọc đổng thời giảm các ảnh hưởnẹ nhiễu ngẫu nhiên. Có khả năng
tăng cường độ khuyếch đại tín hiệu chuyến vị với ihời gian sau va chạm để nâng cao
tính giải thích của các chuyên vị đo được mà chúng dã bị bicìi đổi do sức cán động của
đất và vật liệu cọc. Thiết bị này phái có khá n ăn c lọc đối với các giới hạn lần số khác
nhau để loại các thành phần tín hiệu tần số cao hay tần số thấp hoặc cả hai. Thiết bị có
khả năng truyền toàn bộ số liệu đến môi trường lưu giữ cố định. Tliiết bị có khả nàng
xuất số liệu dưới dạnỉĩ đồ ihị làu dài. Nguyên lắc bô' trí cúa ihiếl bị được thê’ hiện trong
hình 4.1.
- Thiết bị ghi :
Các tín hiệu tư ...