Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự thân tế bào diệt tự (NK)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 291.03 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) của nhóm bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự thân tế bào diệt tự nhiên (NK).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự thân tế bào diệt tự (NK) vietnam medical journal n01 - MAY - 2021 among patients with unstable angina and non-ST Systolic Heart Failure. Cardiovasc Thorac Res., segmant eevation myocardial infarction. J Am Coll 3(2): 57-61. Cardiol., 44(3): 564-568. 7. Zhaohua Geng., Lan Huang., Mingbao Song.,4. Viên Hoàng Long và cộng sự. (2013). Nghiên et al. (2017). N-terminal pro-brain natriuretic cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng peptide and cardiovascular or all-cause mortality in trên bệnh nhân BMV mang YTNC tồn dư tại Khoa the general population: A meta-analysis. Sci Rep., Khám - BV Bạch Mai. Tạp chí Tim Mạch Học, số 30 (7): 41504. 63:28-32 8. Januzzi J.L., Camargo C.A., Anwaruddin S., et5. Hendricks S., Dykun I., Balcer B., et al. al. (2005). The N-terminal pro-BNP investigation of (2020). Higher BNP/NT-proBNP levels stratify dyspnea in the emergency department (PRIDE) prognosis in patients with coronary artery disease study. Am J Cardiol., 95(8): 948-954. but without heart failure. European Heart Journal., 9. Tạ Mạnh Cường và cộng sự. (2010). Nghiên 41 (Supp 2): ehaa946.1335. cứu nồng độ Pro-B type Natriueretic peptide (Pro -6. Sokhanvar S., Shekhi M., Mazlomzadeh S., et BNP) của bệnh nhân suy tim mạn tính. Tạp chí Y al. (2011). The Relationship between Serum NT- học Việt Nam, số 2: 36-42. Pro-BNP Levels and Prognosis in Patients with ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TỰ THÂN TẾ BÀO DIỆT TỰ (NK) Lê Văn Toàn*, Nguyễn Thị Thúy Mậu*, Vũ Văn Quý*, Nguyễn Quý Linh*, Trần Khánh Chi*, Trịnh Lê Huy*, Trần Vân Khánh*, Tạ Thành Văn*, Trần Huy Thịnh*TÓM TẮT 52 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) EVALUATING THE QUALITY OF LIFE INcủa nhóm bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNGnhỏ (UTPKTBN) được điều trị bằng liệu pháp miễndịch tự thân tế bào diệt tự nhiên (NK). Đối tượng, CANCER TREATED BY AUTOLOGOUSphương pháp nghiên cứu: 5 BN UTPKTBN giai NATURAL KILLER CELL THERAPYđoạn III-IV được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự Objectives: to evaluate the quality of life inthân NK. Sử dụng thang điểm EORTC QLQ-C30 để so patients with non – small cell lung cancer (NSCLC)sánh CLCS của BN tại hai thời điểm trước và sau liệu treated by Autologous natural killer cell therapy (NK).trình điều trị (06 lần truyền). Kết quả: Sau 01 liệu Patients and methods: 05 patients with NSCLCtrình điềm trị gồm 06 lần truyền, nhóm bệnh nhân stage III – IV were treated by Autologous naturalđiều trị bằng liệu pháp tế bào miễn dịch tự thân NK killer cell therapy. The European Organization forcho thấy có sự cải thiện đáng kể về chức năng thể Research and Treatment of Cancer (EORTC) Quality ofchất (điểm số 92 – 93,33), chức năng nhận thức Life Questionnaire (QLQ) – C30 were use to(86,67 – 93,33), chức năng xã hội (83,33 – 90), triệu investigate changes of patient’s quality of life at twochứng mệt mỏi (17,78 – 8,88), triệu chứng đau (4,16 points before and after treatment (06 infusions).– 0), khó thở (26,66 – 6,66), mất cảm giác ngon Results: After 01 tratment course including 06miệng (6,66 – 0), tiêu chảy (20 – 0), tài chính (33,33 infusions, the group of patients treated with NK– 20) và sức khỏe tổng quát (70 – 78,33). Kết luận: autologous cell therapy showed a significantnhóm BN được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự improvement in physical function varied from 92 tothân NK có sự cải thiện ở hầu hết các chỉ tiêu đánh 93,33; Cognitive functioning (86,67 – 93,33), Socialgiá về chức năng, triệu chứng bệnh và chất lượng functioning (83,33 – 90), symptoms of fatigue (17,78cuộc sống tổng thể tại thòi điểm kết thúc trị liệu so – 8,88), pain (4,16 – 0), dyspnea (26,66 – 6,66),với thời điểm trước trị liệu Appetite loss (6,66 – 0), diarrhea (20 – 0), financial Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, Chất difficulty (33,33 – 20), Global health status (70 –lượng cuộc sống, Liệu pháp tế bào miễn dịch tự thân, 78,33). Conclusion: The group of patients treated bytế bào diệt tự nhiên NK. Autologous nat ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự thân tế bào diệt tự (NK) vietnam medical journal n01 - MAY - 2021 among patients with unstable angina and non-ST Systolic Heart Failure. Cardiovasc Thorac Res., segmant eevation myocardial infarction. J Am Coll 3(2): 57-61. Cardiol., 44(3): 564-568. 7. Zhaohua Geng., Lan Huang., Mingbao Song.,4. Viên Hoàng Long và cộng sự. (2013). Nghiên et al. (2017). N-terminal pro-brain natriuretic cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng peptide and cardiovascular or all-cause mortality in trên bệnh nhân BMV mang YTNC tồn dư tại Khoa the general population: A meta-analysis. Sci Rep., Khám - BV Bạch Mai. Tạp chí Tim Mạch Học, số 30 (7): 41504. 63:28-32 8. Januzzi J.L., Camargo C.A., Anwaruddin S., et5. Hendricks S., Dykun I., Balcer B., et al. al. (2005). The N-terminal pro-BNP investigation of (2020). Higher BNP/NT-proBNP levels stratify dyspnea in the emergency department (PRIDE) prognosis in patients with coronary artery disease study. Am J Cardiol., 95(8): 948-954. but without heart failure. European Heart Journal., 9. Tạ Mạnh Cường và cộng sự. (2010). Nghiên 41 (Supp 2): ehaa946.1335. cứu nồng độ Pro-B type Natriueretic peptide (Pro -6. Sokhanvar S., Shekhi M., Mazlomzadeh S., et BNP) của bệnh nhân suy tim mạn tính. Tạp chí Y al. (2011). The Relationship between Serum NT- học Việt Nam, số 2: 36-42. Pro-BNP Levels and Prognosis in Patients with ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TỰ THÂN TẾ BÀO DIỆT TỰ (NK) Lê Văn Toàn*, Nguyễn Thị Thúy Mậu*, Vũ Văn Quý*, Nguyễn Quý Linh*, Trần Khánh Chi*, Trịnh Lê Huy*, Trần Vân Khánh*, Tạ Thành Văn*, Trần Huy Thịnh*TÓM TẮT 52 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) EVALUATING THE QUALITY OF LIFE INcủa nhóm bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNGnhỏ (UTPKTBN) được điều trị bằng liệu pháp miễndịch tự thân tế bào diệt tự nhiên (NK). Đối tượng, CANCER TREATED BY AUTOLOGOUSphương pháp nghiên cứu: 5 BN UTPKTBN giai NATURAL KILLER CELL THERAPYđoạn III-IV được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự Objectives: to evaluate the quality of life inthân NK. Sử dụng thang điểm EORTC QLQ-C30 để so patients with non – small cell lung cancer (NSCLC)sánh CLCS của BN tại hai thời điểm trước và sau liệu treated by Autologous natural killer cell therapy (NK).trình điều trị (06 lần truyền). Kết quả: Sau 01 liệu Patients and methods: 05 patients with NSCLCtrình điềm trị gồm 06 lần truyền, nhóm bệnh nhân stage III – IV were treated by Autologous naturalđiều trị bằng liệu pháp tế bào miễn dịch tự thân NK killer cell therapy. The European Organization forcho thấy có sự cải thiện đáng kể về chức năng thể Research and Treatment of Cancer (EORTC) Quality ofchất (điểm số 92 – 93,33), chức năng nhận thức Life Questionnaire (QLQ) – C30 were use to(86,67 – 93,33), chức năng xã hội (83,33 – 90), triệu investigate changes of patient’s quality of life at twochứng mệt mỏi (17,78 – 8,88), triệu chứng đau (4,16 points before and after treatment (06 infusions).– 0), khó thở (26,66 – 6,66), mất cảm giác ngon Results: After 01 tratment course including 06miệng (6,66 – 0), tiêu chảy (20 – 0), tài chính (33,33 infusions, the group of patients treated with NK– 20) và sức khỏe tổng quát (70 – 78,33). Kết luận: autologous cell therapy showed a significantnhóm BN được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tự improvement in physical function varied from 92 tothân NK có sự cải thiện ở hầu hết các chỉ tiêu đánh 93,33; Cognitive functioning (86,67 – 93,33), Socialgiá về chức năng, triệu chứng bệnh và chất lượng functioning (83,33 – 90), symptoms of fatigue (17,78cuộc sống tổng thể tại thòi điểm kết thúc trị liệu so – 8,88), pain (4,16 – 0), dyspnea (26,66 – 6,66),với thời điểm trước trị liệu Appetite loss (6,66 – 0), diarrhea (20 – 0), financial Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, Chất difficulty (33,33 – 20), Global health status (70 –lượng cuộc sống, Liệu pháp tế bào miễn dịch tự thân, 78,33). Conclusion: The group of patients treated bytế bào diệt tự nhiên NK. Autologous nat ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Liệu pháp tế bào miễn dịch tự thân Tế bào diệt tự nhiên NK Mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 208 0 0
-
6 trang 148 0 0
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Xử lý ảnh Xquang phổi sử dụng mạng nơ ron
60 trang 141 0 0 -
8 trang 101 0 0
-
Phương pháp phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 1
126 trang 92 0 0 -
7 trang 69 0 0
-
165 trang 51 0 0
-
Ebook Sổ tay sức khỏe người cao tuổi: Lão hóa chuyện nhỏ - Phần 2
96 trang 29 0 0 -
8 trang 27 0 0
-
231 trang 24 0 0