Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo trong thử nghiệm cường độ nén của xi măng theo TCVN 6016:2011. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá độ không đảm bảo đo trong thử nghiệm cường độ nén của xi măng
VẬT LIỆU XÂY DỰNG - MÔI TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG THỬ NGHIỆM
CƯỜNG ĐỘ NÉN CỦA XI MĂNG
TS. NGUYỄN LÊ THI
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tóm tắt: Bài báo này trình bày phương pháp phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn thì mới có nhiều
đánh giá độ không đảm bảo đo (ĐKĐBĐ) trong thử nghiên cứu và tìm tòi trong lĩnh vực này. Mục 7.6.3
nghiệm cường độ nén của xi măng theo TCVN của Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 0 (phiên bản
6016:2011. Kết quả ước lượng cho thấy ĐKĐBĐ soát xét lần 2 của ISO/IEC 17025:1999), yêu cầu
phụ thuộc nhiều vào độ đồng nhất của mẫu thử, mà “Phòng thí nghiệm tiến hành thử nghiệm cần phải
đánh giá ĐKĐBĐ của kết quả thử nghiệm do phòng
chủ yếu là do tay nghề của thí nghiệm viên và chất
thí nghiệm tiến hành. Khi phương pháp thử không
lượng của vật liệu đúc mẫu quyết định. Cần lưu ý kể
thể đánh giá chính xác độ không đảm bảo đo, thì
đến ĐKĐBĐ trong việc đánh giá sự phù hợp về
phải ước lượng nó dựa trên sự hiểu biết về các
cường độ nén của xi măng khi mà kết quả thí
nguyên tắc lý thuyết hoặc kinh nghiệm thực tế về
nghiệm xấp xỉ mức yêu cầu.
kết quả thực hiện của phương pháp đó”. Tài liệu yêu
Từ khóa: Độ không đảm bảo đo, đánh giá, ước cầu riêng của Văn phòng Công nhận Chất lượng
lượng, cường độ, xi măng. (BoA) trong lĩnh vực Vật liệu xây dựng 2 cũng yêu
Abstract: This paper presents the method of cầu các phòng thí nghiệm (PTN) sử dụng các
evaluating the measurement uncertainty in cement phương pháp và quy trình thích hợp để ước lượng
compressive strength testing according to TCVN độ không đảm bảo trong tất cả các phép đo và chỉ
6016: 2011. The estimation results show that the ra các kết quả định lượng kèm theo tuyên bố về
mearement uncertainty depends on the ĐKĐBĐ do phòng thí nghiệm ước lượng được.
homogeneity of the specimens, which is mainly due Mục đích của việc tính ĐKĐBĐ nhằm cung cấp
to the skill of the technician and the quality of the thông tin về phạm vi của kết quả đo, trong đó hy
casting materials. Attention should be paid to the vọng tìm thấy giá trị thực của đại lượng đo theo
measurement uncertainty in assessing the mức tin cậy cho trước. So sánh sơ bộ, ĐKĐBĐ
conformity of compressive strength of cement when thông thường bao giờ cũng lớn hơn các sai số của
the test results are approximately the required thiết bị sử dụng cho phép đo và phải phù hợp quy
value. định về độ lặp lại hay độ tái lập của phép đo 3, 4.
Key words: Measurement uncertainty, Ngoài ra, ĐKĐBĐ còn sử dụng để đánh giá các kết
evaluation, estimation, strength, cement. quả thử nghiệm theo một giới hạn hay quy định kỹ
thuật nào đó, và là một trong các cơ sở để so sánh
1. Đặt vấn đề chất lượng kết quả thí nghiệm của các phòng thí
Trên thế giới, khái niệm ĐKĐBĐ xuất hiện khá nghiệm khác nhau 4. Ảnh hưởng của ĐKĐBĐ đến
lâu nhưng cho đến khi xuất hiện tiêu chuẩn ISO/IEC sự phù hợp theo một giới hạn cho trước được minh
17025:1999 - Yêu cầu chung về năng lực của các họa như ở hình 1.
Đạt yêu cầu
Đường giới hạn
Không đạt yêu cầu
Đánh giá Phù hợp Chưa chắc chắn Không phù hợp
Hình 1. ĐKĐBĐ và sự phù hợp với giới hạn cho trước
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 2/2020 35
VẬT LIỆU XÂY DỰNG - MÔI TRƯỜNG
Bài viết trình bày phương pháp đánh giá, ước Con người: mức độ thành thạo trong việc chuẩn
lượng ĐKĐBĐ trong thử nén xi măng với các số liệu bị mẫu, đo kích thước, thử nén, duy trì tốc độ tăng
minh họa để định lượng các yếu tố ảnh hưởng đồng tải và đọc số liệu.
thời sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa liên quan
Thiết bị: độ chính xác, khả năng phân giải của
đến ĐKĐBĐ dựa trên hướng dẫn GUM của ISO 46.
thiết bị thử nén và dụng cụ đo kích thước của mẫu
2. Ước lượng ĐKĐBĐ trong thử nén xi măng
thử.
Việc ước lượng và đánh giá ĐKĐBĐ gồm xác
Điều kiện môi trường: nhiệt độ, độ ẩm trong quá
định các yếu tố ảnh hưởng như nêu ở mục 2.1 và 8
trình bảo dưỡng và trong khi thử nghiệm.
bước chính như mô tả ở mục 2.2 dưới đây.
Mẫu thử: mức độ đồng đều khi chuẩn bị, loại vật
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử nén
liệu sử dụng và số lượng mẫu thử.
xi măng
Sử dụng biểu đồ phân tích Nguyên nhân – Kết Ngoài ra, cần xem xét đến yếu tố làm tròn số
quả để xác định các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trong xử ...