Danh mục

Đánh giá hàm lượng PCBs, PAHs, sterol trong nước sông tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bằng phần mềm AIQS-DB tích hợp trên GCMS

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 738.14 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tần suất phát hiện PCB và PAHs cao hơn vào mùa khô so với mùa mưa, có thể do mực nước thấp của các con sông trong mùa khô. Các hợp chất này được phát hiện ở mức tương đối thấp nồng độ; Tuy nhiên sự hiện diện của các chất gây ô nhiễm trong các hệ thống sông có thể gây ảnh hưởng xấu đến thủy sản các tổ chức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hàm lượng PCBs, PAHs, sterol trong nước sông tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bằng phần mềm AIQS-DB tích hợp trên GCMSTạp chí Hóa học, 54(5): 555-560, 2016DOI: 10.15625/0866-7144.2016-00364Đánh giá hàm lượng PCBs, PAHs, sterol trong nước sông tại Hà Nội vàThành phố Hồ Chí Minh bằng phần mềm AIQS-DB tích hợp trên GCMSNguyễn Thanh Thảo1*, Dương Thị Hạnh1, Nguyễn Quang Trung2Viện Công nghệ Môi trường, Viện Hàn lâm1Trung tâm Đào tạo, Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ, Viện Hàn lâm2Đến Tòa soạn 4-4-2016; Chấp nhận đăng 25-10-2016AbstractTwenty river water samples were taken seasonally in Hanoi and Ho Chi Minh City and analysed for sterol, PCBsand PAHs by using automated identification and quantification system using GCMS-database (AIQS-DB). The highestconcentrations were observed for sterol (0.15 to 65.5 μg/L), followed by PCBs (0.1-17.6 ng/L), and PAHs (0.02-229μg/L). The detection frequencies of PCBs and PAHs were higher in the dry season compared to the rainy season, whichprobably due to low water levels of the rivers in the dry season. These compounds were detected at relatively lowconcentrations; however the presence of these contaminants in river systems may give the bad effect to the aquaticorganisms.Keywords. AIQS-DB, river water, PCBs, PAHs, sterol.1. MỞ ĐẦUHà Nội vàHồ Chí Minh là hai trungtâm kinh tế lớn nhất cả nước. Quá trình công nghiệphóa và đô thị hóa nhanh làm gia tăng ô nhiễm, đặcbiệt là ô nhiễm nước sông do nước thải sinh hoạtkhông qua xử lý, thải bỏ trực tiếp vào hệ thống kênhrạch nội thị. Một số nghiên cứu trước đây về ônhiễm các hợp chất hữu cơ đa vòng thơm (PAHs),nhóm thuốc trừ sâu cơ clo (OCPs) và PCBs đã đượcthực hiện tại một số khu vực tại Hà Nội và thành phốHồ Chí Minh (Tp. Hồ Chí Minh), tuy nhiên cácnghiên cứu này còn rất hạn chế, phải sử dụng nhiềuphương pháp xử lý và phân tích cho các nhóm chấtriêng biệt. Phần mềm AIQS-DB là một phần mềmcho phép phân tích sàng lọc hơn 943 các hợp chấthữu cơ trong cùng một lần phân tích mẫu, không sửdụng chuẩn mà chỉ sử dụng nội chuẩn. Trong phầnmềm đã bao gồm đường chuẩn, mảnh phổ và thờigian lưu các chất. Khi phân tích thì người sử dụngmáy phải đưa điều kiện máy GCMS về đúng vớiđiều kiện máy khi tác giả lập đường chuẩn. Thờigian lưu thực tế của chất phân tích không được saikhác quá 3 giây so với thời gian lưu trong cơ sở dữliệu. Dung dịch kiểm soát được sử dụng để kiểm trathời gian lưu thực tế. 20 mẫu nước mặt tại Hà Nội vàTP. Hồ Chí Minh, lấy vào mùa mưa và mùa khônhằm nghiên cứu sự phân bố theo mùa của PCBs,PAHs và sterols. Các mẫu được xử lý và phân tíchbằng phần mềm AIQS-DB trên thiết bị GC-MSHiện phần mềm này đã được ứng dụng rộng rãitrong các nghiên cứu tại Nhật Bản, Trung Quốc,Australia) và Việt Nam [1, 2].2. PHƢƠNG PHÁP2.1. Phương pháp lấy mẫu20 mẫu nước đươc lấy tại các kênh rạch tại HàNội và Thành phố Hồ Chí Minh vào mùa khô (tháng4, 2013) và mùa mưa (tháng 10, 2013). Mẫu sau đóđược chứa vào chai thủy tinh 1L và được bảo quảntại 4 oC tới khi phân tích [3].2.2. Hóa chất- Các hoá chất: n-hexan, axeton, diclometan củahãng JT. Baker, USA và muối NaCl, Na2SO4,NaH2PO4, Na2HPO4 (nung 700 oC, 4 giờ) của hãngMerck; Dung dịch nội chuẩn (Internal Standardmixture) bao gồm 08 chất (4-chlorotoluen; 1,4dichlorobenzen-d4;acenaphthanlene-d10;naphathalen; phenantheree-d10; fluoranthen-d10;Chrysen-d12; Perylen-d12); dung dịch chuẩn kiểmsoát: n-alkan (C9-C33) dùng để xác định thời gian lưu(1 ppm) [3]; dung dịch chuẩn đồng hành: dung dịch18 chất (1 ppm) có trong cơ sở dữ liệu phần mềmAIQS-DB.555TCHH, 54(5) 2016Nguyễn Thanh Thảo và cộng sự2.3. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệmCân phân tích độ chính xác đến 10-4 g, máy siêuâm ultrasonic. Hệ chiết mẫu lỏng tự động Shaker A 300. Hệ thống cất quay chân không Buchi R-200 vớihệ điều khiển V-800. Bộ thổi khí N2. Thiết bị sắc kýkhí GC/MS-QP 2010, Shimadzu, một số dụng cụthủy tinh khác.chính xác về 1ml sử dụng dòng khí N2. Sau đó thêm100 µl dung dịch nội chuẩn có nồng độ 10 µg/mL[6, 7]. Tiến hành đo mẫu trên thiết bị GC/MS và xửlý kết quả phân tích trên phần mềm AIQS-DB.2.5. Điều kiện phân tích trên GCMSần mềđo trênBảng 1: Vị trí lấy mẫu tại Hà Nội và Thành phốHồ Chí MinhTên mẫuVị trí lấy mẫuHN1Cầu NoiHN2Cầu Mẫu LươngHN3Cầu MọcHN4Cầu Định CôngHN5Cầu VoiHCM1Cầu Bến SúcHCM2Cầu Phú LongHCM3Cầu Sài GònHCM4Cầu Đồng NaiHCM5Bến phà Bình KhánhIM/TIM-5 ms (AgilentTechnologies, San Jose, CA, USA),25Tọa độo21 3’41,69’’105o46’20,50’’20o57’39,81’’105o47’46,65’’21o3’31,89’’105o48’48,58’’20o58’58,58’’105o50’5,18’’20o59’27,88’’105o51’46,61’’11o9’22,15’’106o27’5,52’’10o53’25,06’’106o41’31,30’’10o47’56,04’’106o43’37,94’’10o54’5,71’’106o50’20,80’’10o40’1,60’’106o46’27,41’’25ooC (8oooC, 200[5].oo2.6. Kiểm soát chất lượngBảng 2: Danh sách các chất được đăng ký trong cơ sởdữ liệu AIQS-DB trên thiết ...

Tài liệu được xem nhiều: