Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư thực quản giai đoạn III sử dụng phác đồ PC hàng tuần
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.02 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn (HXTĐTTC) trong điều trị (ĐT) ung thư thực quản (UTTQ) giai đoạn III đồng thời nhận xét một số tác dụng không mong muốn (TDKMM) của phương pháp ĐT này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư thực quản giai đoạn III sử dụng phác đồ PC hàng tuần TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOÁ XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TRIỆT CĂN UNG THƯ THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN III SỬ DỤNG PHÁC ĐỒ PC HÀNG TUẦN Phạm Đình Phúc1, La Vân Trường2, Nguyễn Văn Ba1, Trần Đình Thiết1 TÓM TẮT comment on several side effects of the treatment. Subject and methods: A descriptive retrospective 1 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hoá xạ trịđồng thời combined prospective study on42 patients with stage triệt căn (HXTĐTTC) trong điều trị (ĐT) ung thư thực III esophageal cancerreceiving IMRT or 3D – CRT quản (UTTQ) giai đoạn III đồng thời nhận xét một số radiation therapy (dose are typically 50.4 Gy tác dụng không mong muốn (TDKMM) của phương forprophylactic radiotherapy and around 60 – 66 Gy of pháp ĐT này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên radiotherapy for primary tumor and lymph node cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứutrên 42 bệnh nhân regions) in combination with weekly PC regimen(the (BN) được xạ trị IMRT hoặc 3D – CRT (liều 50,4 Gy Paclitaxel dose was 50 mg/m2 in combination with cho vùng thể tích dự phòng, 60 – 66 Gy cho vùng u Carboplatin administered the dose at AUC2 on day 1 và hạch nguyên phát) kết hợp hóa chất Paclitaxel – of weekly cyclesduring radiotherapy Carboplatin (PC) hàng tuần (liều Paclitaxel 50mg/m2, period).Evaluationof the treatment outcomesand the Carboplatin AUC 2pha truyền tĩnh mạch ngày 1, chu side effects is performed 4weeks after the kỳ 7 ngày trong quá trình xạ trị), đánh giá kết quả completionof dCRT that based on clinial examination điều trị trên lâm sàng, trên cắt lớp vi tính (CLVT) theo and CT imaging according to RECIST 1.1. Results: RECIST và tác dụng không mong muốn sau 4 tuần kể The overall clinical response rate after treatment từ khi kết thúc điều trị. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng sau reached 90.5%. The overall objective response rate điều trị trên lâm sàng đạt 90,5%. Tỷ lệ đáp ứng khách according to RECIST 1.1 was 85.7% with 33.3% of quan đạt 85,7%, trong đó đáp ứng hoàn toàn đạt tỷ the patients achieving complete response. There was lệ 33,3% và không có BN tiến triển sau điều trị trong no progression after treatment during follow – up and thời gian theo dõi, đánh giá. Qua phân tích một số evaluation. Several factors related to the treatment yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị bao gồm: giai outcomes include T stage (stage T2 response was đoạn T (T2 đáp ứng tốt hơn T3, p = 0,023), giai đoạn significantly better than stage T3, p = 0.023), N stage N (N1 đáp ứng tốt hơn N2, p = 0,001), kích thước u (stage N1 response was significantly better than stage (kích thước u nhỏ đáp ứng tốt hơn kích thước u lớn, p N2, p = 0.001), tumor size (the response of small = 0,033), kỹ thuật xạ trị (xạ trị bằng kỹ thuật IMRT tumors is significantly better than of large ones, p = cho hiệu quả tốt hơn kỹ thuật 3D – CRT, p = 0,006). 0.033), radiotherapy techniques (IMRT is significantly TDKMM sớm hay gặp liên quan đến xạ trị bao gồm better than 3D – CRT, p = 0.006).The most common viêm da (61,9%), viêm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư thực quản giai đoạn III sử dụng phác đồ PC hàng tuần TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOÁ XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TRIỆT CĂN UNG THƯ THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN III SỬ DỤNG PHÁC ĐỒ PC HÀNG TUẦN Phạm Đình Phúc1, La Vân Trường2, Nguyễn Văn Ba1, Trần Đình Thiết1 TÓM TẮT comment on several side effects of the treatment. Subject and methods: A descriptive retrospective 1 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hoá xạ trịđồng thời combined prospective study on42 patients with stage triệt căn (HXTĐTTC) trong điều trị (ĐT) ung thư thực III esophageal cancerreceiving IMRT or 3D – CRT quản (UTTQ) giai đoạn III đồng thời nhận xét một số radiation therapy (dose are typically 50.4 Gy tác dụng không mong muốn (TDKMM) của phương forprophylactic radiotherapy and around 60 – 66 Gy of pháp ĐT này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên radiotherapy for primary tumor and lymph node cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứutrên 42 bệnh nhân regions) in combination with weekly PC regimen(the (BN) được xạ trị IMRT hoặc 3D – CRT (liều 50,4 Gy Paclitaxel dose was 50 mg/m2 in combination with cho vùng thể tích dự phòng, 60 – 66 Gy cho vùng u Carboplatin administered the dose at AUC2 on day 1 và hạch nguyên phát) kết hợp hóa chất Paclitaxel – of weekly cyclesduring radiotherapy Carboplatin (PC) hàng tuần (liều Paclitaxel 50mg/m2, period).Evaluationof the treatment outcomesand the Carboplatin AUC 2pha truyền tĩnh mạch ngày 1, chu side effects is performed 4weeks after the kỳ 7 ngày trong quá trình xạ trị), đánh giá kết quả completionof dCRT that based on clinial examination điều trị trên lâm sàng, trên cắt lớp vi tính (CLVT) theo and CT imaging according to RECIST 1.1. Results: RECIST và tác dụng không mong muốn sau 4 tuần kể The overall clinical response rate after treatment từ khi kết thúc điều trị. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng sau reached 90.5%. The overall objective response rate điều trị trên lâm sàng đạt 90,5%. Tỷ lệ đáp ứng khách according to RECIST 1.1 was 85.7% with 33.3% of quan đạt 85,7%, trong đó đáp ứng hoàn toàn đạt tỷ the patients achieving complete response. There was lệ 33,3% và không có BN tiến triển sau điều trị trong no progression after treatment during follow – up and thời gian theo dõi, đánh giá. Qua phân tích một số evaluation. Several factors related to the treatment yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị bao gồm: giai outcomes include T stage (stage T2 response was đoạn T (T2 đáp ứng tốt hơn T3, p = 0,023), giai đoạn significantly better than stage T3, p = 0.023), N stage N (N1 đáp ứng tốt hơn N2, p = 0,001), kích thước u (stage N1 response was significantly better than stage (kích thước u nhỏ đáp ứng tốt hơn kích thước u lớn, p N2, p = 0.001), tumor size (the response of small = 0,033), kỹ thuật xạ trị (xạ trị bằng kỹ thuật IMRT tumors is significantly better than of large ones, p = cho hiệu quả tốt hơn kỹ thuật 3D – CRT, p = 0,006). 0.033), radiotherapy techniques (IMRT is significantly TDKMM sớm hay gặp liên quan đến xạ trị bao gồm better than 3D – CRT, p = 0.006).The most common viêm da (61,9%), viêm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hóa xạ trị đồng thời triệt căn Ung thưthực quản giai đoạn III Ung thư thực quản Ung thư dạ dày Ung thư đại trực tràngTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 - PGS. TS. BS. Quách Trọng Đức
36 trang 111 1 0 -
8 trang 102 0 0
-
7 trang 53 0 0
-
Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS. Huỳnh Hiếu Tâm
18 trang 37 0 0 -
Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa trên ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 trang 36 0 0 -
Hướng dẫn cách chăm sóc bệnh trong gia đình (Tập I): Phần 2
109 trang 33 0 0 -
Bài giảng Điều trị ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long
50 trang 31 0 0 -
Bài giảng Ung thư dạ dày - ĐH Y Dược
32 trang 30 0 0 -
Ung thư và cách nhận diện sớm những triệu chứng
159 trang 30 0 0 -
6 trang 30 0 0