Đánh giá kết quả điều trị ceritinib trên bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến ALK tại Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.82 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả điều trị ceritinib trên bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến ALK tại Bệnh viện K trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến ALK bằng ceritinib và một số tác dụng không mong muốn của thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ceritinib trên bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến ALK tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022cơ suy dinh dưỡng [4], [6], [7], kết quả đều tương V. KẾT LUẬNtự như nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ suy dinh Kết quả nghiên cứu cho thấy tình trạng suytrên nhóm bệnh tim bẩm sinh có tím cao hơn so dinh dưỡng của trẻ có liên quan đến cân nặngvới nhóm không tím. khi sinh và phân loại bệnh tim bẩm sinh, sự khác 4.2.3. Liên quan giữa tỷ lệ suy dinh biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05dưỡng với tiền sử sản khoa. Kết quả nghiêncứu mối liên quan giữa tỷ lệ suy dinh dưỡng với TÀI LIỆU THAM KHẢOtiền sử sản khoa cho thấy, trong 82 trẻ sinh đủ 1 Bộ môn Nhi - Trường Đại học Hà Nội (2013),tháng có 41 bệnh nhi có suy dinh dưỡng (chiếm “Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em, Bài giảng nhi khoa, tập 2, NXB Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 15-35.50%) tỷ lệ này trong 23 bệnh nhi sinh thiếu 2 Đoàn Quốc Hưng, Triệu Thị Huyền Trangtháng là 69,6%, Sự khác biệt không có ý nghĩa (2018). Tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân nhi timthống kê với p = 0,055. bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật Tim mạch - Lồng Ngực Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ suy dinh bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Tạp chí Ngoại khoa, 6.dưỡng ở nhóm trẻ có cân nặng khi sinh lớn hơn 3 Nguyễn Xuân Ninh 2016, “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, Sách giáo khoa nhi khoa tập 1, NXB2500gr là 39,6% và nhóm có cân năng nhỏ hơn Y học, tr. 119-124.2500 gr là 93,1%, sự khác biệt có ý nghĩa thống 4 Vũ Văn Quý (2019), “Tình trạng dinh dưỡng vàkê với p = 0,021. một số yếu tố liên quan ở trẻ dưới 5 tuổi mắc bệnh Theo Đoàn Quốc Hưng [3], kết quả nghiên tim bẩm sinh tại bệnh viện Nhi trung ương”, Luậncứu cho thấy trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh có cân văn thạc sỹ Y học, Trường đại học Y Hà Nội. 5 Hoàng Thị Tín, Lê Nguyễn Thanh Nhànnặng khi sinh thấp hơn 2500gr nguy cơ suy dinh (2014), “Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ mắc bệnhdưỡng cao hơn 3,04 lần so với nhóm trẻ cân tim bẩm sinh trước và sau phẫu thuật chỉnh tim”,nặng khi sinh > 2500gr (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2022for patients with non small cell lung cancer stage IV II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUwith ceritinib and some adverse events the drug.Patients and method: A retrospective combined 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 41 bệnh nhânprospective study. The patient diagnosed non small UTPKTBN giai đoạn IV có đột biến gen ALK đượccell lung cancer stage IV at Vietnam National Cancer điều trị bằng Ceritinib tại bệnh viện K từ 1/2018Hospital, from January 2018 to May 2022 treat with đến 5/2022.ceritinib. Results: 41 patients median age at 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhândiagnosis was 49, 53.7% female, 46.3% male. Theresponse rate: 4.9% complete response, 68.3% partial - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổiresponse disease, 14.6% stable disease, 12.2% không tế bào nhỏ giai đoạn IV.progression disease. Median progression free survival - Có đột biến gen ALK: thực hiện trên mẫuwas 19.9 months (6.2 months-33.6 months). To the mô hoặc mẫu máu, mẫu dịch (màng phổi, màngadverse events of ceritinib: Diarrhea 73.2% (2.4% at tim, ổ bụng...) bằng các kỹ thuật hóa mô miễngrade 3). Increased ALT, AST were 41.5% (2.4% dịch, FISH, giải trình tự gen.grade 3). Fatigue 19.5%, abdominal pain 34.1%,nausea 46.3%, neutrophils 2.4%, anemia 7.3% mainly - Tuổi > 18, PS=0-3at grade 1, no one had grade 3, 4. - Chức năng gan, thận, huyết học trong giới Keyword: ceritinib in stage IV non small cell lung hạn cho phép điều trị Ceritinib.cancer with ALK-rearranged - Bệnh nhân hoặc người đại diện đồng ý thamI. ĐẶT VẤN ĐỀ gia điều trị và cho phép sử dụng các dữ liệu cá nhân phục vụ cho nghiên cứu. Ung thư phổi là loại ung thư phổ biến nhất 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừtrên thế giới, theo Globocan 2020 có khoảng hơn - Bệnh nhân không có đột biến gen ALK.2 triệu ca mới mắc, chiếm 11,4% các loại ung - Bệnh nhân suy gan, s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ceritinib trên bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến ALK tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2022cơ suy dinh dưỡng [4], [6], [7], kết quả đều tương V. KẾT LUẬNtự như nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ suy dinh Kết quả nghiên cứu cho thấy tình trạng suytrên nhóm bệnh tim bẩm sinh có tím cao hơn so dinh dưỡng của trẻ có liên quan đến cân nặngvới nhóm không tím. khi sinh và phân loại bệnh tim bẩm sinh, sự khác 4.2.3. Liên quan giữa tỷ lệ suy dinh biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05dưỡng với tiền sử sản khoa. Kết quả nghiêncứu mối liên quan giữa tỷ lệ suy dinh dưỡng với TÀI LIỆU THAM KHẢOtiền sử sản khoa cho thấy, trong 82 trẻ sinh đủ 1 Bộ môn Nhi - Trường Đại học Hà Nội (2013),tháng có 41 bệnh nhi có suy dinh dưỡng (chiếm “Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em, Bài giảng nhi khoa, tập 2, NXB Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 15-35.50%) tỷ lệ này trong 23 bệnh nhi sinh thiếu 2 Đoàn Quốc Hưng, Triệu Thị Huyền Trangtháng là 69,6%, Sự khác biệt không có ý nghĩa (2018). Tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân nhi timthống kê với p = 0,055. bẩm sinh tại Khoa Phẫu thuật Tim mạch - Lồng Ngực Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ suy dinh bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Tạp chí Ngoại khoa, 6.dưỡng ở nhóm trẻ có cân nặng khi sinh lớn hơn 3 Nguyễn Xuân Ninh 2016, “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, Sách giáo khoa nhi khoa tập 1, NXB2500gr là 39,6% và nhóm có cân năng nhỏ hơn Y học, tr. 119-124.2500 gr là 93,1%, sự khác biệt có ý nghĩa thống 4 Vũ Văn Quý (2019), “Tình trạng dinh dưỡng vàkê với p = 0,021. một số yếu tố liên quan ở trẻ dưới 5 tuổi mắc bệnh Theo Đoàn Quốc Hưng [3], kết quả nghiên tim bẩm sinh tại bệnh viện Nhi trung ương”, Luậncứu cho thấy trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh có cân văn thạc sỹ Y học, Trường đại học Y Hà Nội. 5 Hoàng Thị Tín, Lê Nguyễn Thanh Nhànnặng khi sinh thấp hơn 2500gr nguy cơ suy dinh (2014), “Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ mắc bệnhdưỡng cao hơn 3,04 lần so với nhóm trẻ cân tim bẩm sinh trước và sau phẫu thuật chỉnh tim”,nặng khi sinh > 2500gr (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2022for patients with non small cell lung cancer stage IV II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUwith ceritinib and some adverse events the drug.Patients and method: A retrospective combined 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 41 bệnh nhânprospective study. The patient diagnosed non small UTPKTBN giai đoạn IV có đột biến gen ALK đượccell lung cancer stage IV at Vietnam National Cancer điều trị bằng Ceritinib tại bệnh viện K từ 1/2018Hospital, from January 2018 to May 2022 treat with đến 5/2022.ceritinib. Results: 41 patients median age at 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhândiagnosis was 49, 53.7% female, 46.3% male. Theresponse rate: 4.9% complete response, 68.3% partial - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổiresponse disease, 14.6% stable disease, 12.2% không tế bào nhỏ giai đoạn IV.progression disease. Median progression free survival - Có đột biến gen ALK: thực hiện trên mẫuwas 19.9 months (6.2 months-33.6 months). To the mô hoặc mẫu máu, mẫu dịch (màng phổi, màngadverse events of ceritinib: Diarrhea 73.2% (2.4% at tim, ổ bụng...) bằng các kỹ thuật hóa mô miễngrade 3). Increased ALT, AST were 41.5% (2.4% dịch, FISH, giải trình tự gen.grade 3). Fatigue 19.5%, abdominal pain 34.1%,nausea 46.3%, neutrophils 2.4%, anemia 7.3% mainly - Tuổi > 18, PS=0-3at grade 1, no one had grade 3, 4. - Chức năng gan, thận, huyết học trong giới Keyword: ceritinib in stage IV non small cell lung hạn cho phép điều trị Ceritinib.cancer with ALK-rearranged - Bệnh nhân hoặc người đại diện đồng ý thamI. ĐẶT VẤN ĐỀ gia điều trị và cho phép sử dụng các dữ liệu cá nhân phục vụ cho nghiên cứu. Ung thư phổi là loại ung thư phổ biến nhất 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừtrên thế giới, theo Globocan 2020 có khoảng hơn - Bệnh nhân không có đột biến gen ALK.2 triệu ca mới mắc, chiếm 11,4% các loại ung - Bệnh nhân suy gan, s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết y học Ceritinib trong ung thư phổi Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Đột biến gen ALKGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 208 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
10 trang 172 0 0
-
9 trang 165 0 0
-
6 trang 148 0 0
-
7 trang 145 0 0
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Xử lý ảnh Xquang phổi sử dụng mạng nơ ron
60 trang 141 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ
5 trang 110 0 0 -
8 trang 101 0 0
-
Phương pháp phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 1
126 trang 92 0 0