Đánh giá kết quả điều trị chấn thương ngực kín có gãy nhiều xương sườn tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 725.86 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến đánh giá hiệu quả giảm đau bằng phong bế khoang cạnh sống và kết quả điều trị bệnh nhân chấn thương ngực kín gãy nhiều xương sườn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương ngực kín có gãy nhiều xương sườn tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN CÓ GÃY NHIỀU XƯƠNG SƯỜN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Đặng Công Hiếu*, Vũ Anh Hải*TÓM TẮT 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng Chấn thương ngực kín là cấp cứu ngoại khoaphong bế khoang cạnh sống và kết quả điều trị bệnh hay gặp trên thực hành lâm sàng. Gãy xươngnhân chấn thương ngực kín gãy nhiều xương sườn. sườn là tổn thương hay gặp nhất trong chấnĐối tượng và phương pháp: 73 bệnh nhân chấnthương ngực kín có gãy ít nhất 3 xương sườn một bên thương ngực kín chiếm từ 60 đến 80% [5]. Bệnhtừ tháng 1 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020 tại nhân chấn thương ngực kín gãy nhiều xươngKhoa phẫu thuật lồng ngực, Bệnh viện quân y 103. sườn thường có kèm theo tổn thương kết hợpNghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: 73 trong khoang màng phổi như tràn máu khoangbệnh nhân 57 nam và 16 nữ, tuổi trung bình là 52,86; màng phổi, tràn khí khoang màng phổi, dập nhugãy từ 3 đến 5 xương chiếm chủ yếu (86,3%). Điểm mô phổi... Đau ngực là triệu chứng nổi bậtVAS khi nghỉ và khi ho giảm, Pa02 tăng có ý nghĩa sau thường gặp đối với bệnh nhân chấn thương ngựcthực hiện giảm đau cạnh sống (P vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021bằng opsite dọc theo cột sống ngực. Hút thử qua Nữ 26 21,9catheter để khẳng định không có máu hoặc dịch Bên tổn Bên phải 24 32,9não tủy chảy ra. Chuyển bệnh nhân sang tư thế thương Bên trái 48 65,8nằm ngửa. Tiêm chậm trên 3 phút liều khởi đầu Gãy 3-5 63 86,30,3 ml/kg dung dịch bupivacain 0,25% qua Sốxương xươngcatheter. Tiếp theo truyền qua bơm tiêm điện sườn Gãy trên 5 10 13,7dung dịch Bupivacain 0,125% với tốc độ gãy xương0,1ml/kg/h. Trong thời gian theo dõi giảm đau, Trung bình 4,1 ± 1,45tốc độ truyền vào khoang cạnh sống có thể tăng Tràn máu 50 68,5 Khoang1-2 ml/h cho tới liều truyền tối đa 0,2 ml/kg/h Tràn khí 26 35,6 màngtùy thuộc vào mức độ đau của bệnh nhân; hoặc Tràn máu phổi 19 26bolus 3-4 ml dung dịch thuốc bupivacain 0,125% + Tràn khínếu điểm VAS khi ho lớn hơn 4 hoặc khi bệnh Dập phổi 12 16,4nhân yêu cầu giảm đau thêm. Thời điểm lấy chỉsố nghiên cứu trước gây tê (T0), sau gây tê 30phút (T1), 24 giờ (T2), 48 giờ (T3) và 72 giờ(T4). Số liệu được xử lý bằng phần mềm thốngkê SPSS 22.0III. KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Số lượng Tỷ lệ Đặc điểm (n=73) % Tuổi trung bình 52,82 11,72 (27-92) Biểu đồ 3.1. Đánh giá điểm VAS khi nghỉ và Giới Nam 57 78,1 khi ho qua các thời điểm. Bảng 3.2. Các chỉ tiêu dánh giá chức năng hô hấp tuần hoàn vào các thời điểm Chỉ tiêu To T1 T2 T3 T4 P Mạch (Ck/p) 85±10.6 81,4±8,3 78,4±8,7 76±9 72,2±7,5 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021IV. BÀN LUẬN nhiều xương sườn[7]. - Đặc điểm chung của bệnh nhân: Bệnh - Phương pháp điều trị và kết quả điềunhân nghiên cứu của chúng tôi 73 bệnh nhân trị: Tất cả bệnh nhân đều được giảm đau bằngchấn thương ngực kín gãy ít nhất 3 xương sườn giảm đau cạnh sống. Tỷ lệ bệnh nhân phẫumột bên có tuổi trung bình là 52,82 11,72 từ 27 thuật là 45,2%. Trong số đó dẫn lưu khoangđến 92 tuổi, chủ yếu trong độ tuổi lao động; màng phổi đơn thuần chiếm tỷ lệ lớn nhấtnam chiếm 78,1%, nữ chiếm 21,9%. Tổn (85,3%) tương tự như các nghiên cứu củaFrankthương gặp ở bên trái nhiều hơn chiếm 65,8% Cheau-Feng Lin[6].04 trường hợp phẫu thuật kếttrong khi bên phải chỉ chiếm 35,2%. Số lượng xương s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương ngực kín có gãy nhiều xương sườn tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN CÓ GÃY NHIỀU XƯƠNG SƯỜN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Đặng Công Hiếu*, Vũ Anh Hải*TÓM TẮT 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng Chấn thương ngực kín là cấp cứu ngoại khoaphong bế khoang cạnh sống và kết quả điều trị bệnh hay gặp trên thực hành lâm sàng. Gãy xươngnhân chấn thương ngực kín gãy nhiều xương sườn. sườn là tổn thương hay gặp nhất trong chấnĐối tượng và phương pháp: 73 bệnh nhân chấnthương ngực kín có gãy ít nhất 3 xương sườn một bên thương ngực kín chiếm từ 60 đến 80% [5]. Bệnhtừ tháng 1 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020 tại nhân chấn thương ngực kín gãy nhiều xươngKhoa phẫu thuật lồng ngực, Bệnh viện quân y 103. sườn thường có kèm theo tổn thương kết hợpNghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: 73 trong khoang màng phổi như tràn máu khoangbệnh nhân 57 nam và 16 nữ, tuổi trung bình là 52,86; màng phổi, tràn khí khoang màng phổi, dập nhugãy từ 3 đến 5 xương chiếm chủ yếu (86,3%). Điểm mô phổi... Đau ngực là triệu chứng nổi bậtVAS khi nghỉ và khi ho giảm, Pa02 tăng có ý nghĩa sau thường gặp đối với bệnh nhân chấn thương ngựcthực hiện giảm đau cạnh sống (P vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021bằng opsite dọc theo cột sống ngực. Hút thử qua Nữ 26 21,9catheter để khẳng định không có máu hoặc dịch Bên tổn Bên phải 24 32,9não tủy chảy ra. Chuyển bệnh nhân sang tư thế thương Bên trái 48 65,8nằm ngửa. Tiêm chậm trên 3 phút liều khởi đầu Gãy 3-5 63 86,30,3 ml/kg dung dịch bupivacain 0,25% qua Sốxương xươngcatheter. Tiếp theo truyền qua bơm tiêm điện sườn Gãy trên 5 10 13,7dung dịch Bupivacain 0,125% với tốc độ gãy xương0,1ml/kg/h. Trong thời gian theo dõi giảm đau, Trung bình 4,1 ± 1,45tốc độ truyền vào khoang cạnh sống có thể tăng Tràn máu 50 68,5 Khoang1-2 ml/h cho tới liều truyền tối đa 0,2 ml/kg/h Tràn khí 26 35,6 màngtùy thuộc vào mức độ đau của bệnh nhân; hoặc Tràn máu phổi 19 26bolus 3-4 ml dung dịch thuốc bupivacain 0,125% + Tràn khínếu điểm VAS khi ho lớn hơn 4 hoặc khi bệnh Dập phổi 12 16,4nhân yêu cầu giảm đau thêm. Thời điểm lấy chỉsố nghiên cứu trước gây tê (T0), sau gây tê 30phút (T1), 24 giờ (T2), 48 giờ (T3) và 72 giờ(T4). Số liệu được xử lý bằng phần mềm thốngkê SPSS 22.0III. KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Số lượng Tỷ lệ Đặc điểm (n=73) % Tuổi trung bình 52,82 11,72 (27-92) Biểu đồ 3.1. Đánh giá điểm VAS khi nghỉ và Giới Nam 57 78,1 khi ho qua các thời điểm. Bảng 3.2. Các chỉ tiêu dánh giá chức năng hô hấp tuần hoàn vào các thời điểm Chỉ tiêu To T1 T2 T3 T4 P Mạch (Ck/p) 85±10.6 81,4±8,3 78,4±8,7 76±9 72,2±7,5 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021IV. BÀN LUẬN nhiều xương sườn[7]. - Đặc điểm chung của bệnh nhân: Bệnh - Phương pháp điều trị và kết quả điềunhân nghiên cứu của chúng tôi 73 bệnh nhân trị: Tất cả bệnh nhân đều được giảm đau bằngchấn thương ngực kín gãy ít nhất 3 xương sườn giảm đau cạnh sống. Tỷ lệ bệnh nhân phẫumột bên có tuổi trung bình là 52,82 11,72 từ 27 thuật là 45,2%. Trong số đó dẫn lưu khoangđến 92 tuổi, chủ yếu trong độ tuổi lao động; màng phổi đơn thuần chiếm tỷ lệ lớn nhấtnam chiếm 78,1%, nữ chiếm 21,9%. Tổn (85,3%) tương tự như các nghiên cứu củaFrankthương gặp ở bên trái nhiều hơn chiếm 65,8% Cheau-Feng Lin[6].04 trường hợp phẫu thuật kếttrong khi bên phải chỉ chiếm 35,2%. Số lượng xương s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị chấn thương ngực kín Chấn thương ngực kín gãy nhiều xương sườn Giảm đau cạnh sống Gãy nhiều xương sườn Chấn thương chỉnh hìnhTài liệu liên quan:
-
25 trang 43 0 0
-
Bệnh y học ngoại khoa: Phần 2 (Tập 2)
125 trang 20 0 0 -
Nguyên nhân Chấn thương dây chằng
11 trang 20 0 0 -
Bệnh y học ngoại khoa: Phần 1 (Tập 2)
133 trang 20 0 0 -
Khoa học chấn thương chỉnh hình (Tái bản): Phần 1
453 trang 19 0 0 -
ỨNG DỤNG VẬT LIỆU SINH HỌC TRONG CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH & NHA KHOA
52 trang 19 0 0 -
Các vấn đề trong chấn thương chỉnh hình: Phần 1
543 trang 17 0 0 -
Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều trị viêm xương tủy xương đường máu trẻ em
166 trang 17 0 0 -
bài giảng: Phẫu thuật học vùng cẳng chân
10 trang 17 0 0 -
4 trang 16 0 0