Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện Phổi Trung ương
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 9.39 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả điều trị và tác dụng phụ của phác đồ hóa xạ trị đồng thời trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện Phổi Trung ươngPHỔI - LỒNG NGỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG NGUYỄN ĐỨC HẠNH1, ĐẶNG VĂN KHIÊM1, ĐINH NGỌC VIỆT1, DƯƠNG THỊ BÌNH1TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả điều tri và tác dụng phụcủa phác đồ hóa xạ trị đồng thời trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc trên 66 bệnh nhân ung thư phổi khôngtế bào nhỏ giai đoạn IIIb tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ 5/2015 - 5/2018. Kết quả: Nhóm tuổi từ 50 – 60 chiếm tỷ lệ cao nhất 50%, nam giới 86,4, triệu chứng đau ngực 75,5%, sútcân 62,2%, ho đờm máu 28,8%, u thùy trên phổi phải 27,3%, u thùy trên trái 37,9%, tổn thương phế quản chíthẹp 67,2 %, thâm nhiễm 43,1 %, u sùi 29,3%, ung thư biểu mô tuyến 53 %, ung thư biểu mô vẩy 22,7%.Đáp ứng điều trị 9% đáp ứng hoàn toàn, 71% đáp ứng một phần, 11% bệnh giữ nguyên, 6 % bệnh tiến triển,trung bình thời gian sống thêm không bệnh 16,9 tháng và trung bình thời gian sống thêm toàn bộ là 20,9 tháng.Độc tính hạ bạch cầu độ 1( 21,2%), độ 2 (42,4%), độ 3 (4,5), hạ bạch cầu TT độ 1 (21,2%), độ 2 (18,2%), độ 3(3%), hạ huyết sắc tố độ 1 (57,6%), độ 2 (19,7%), hạ tiểu cầu độ 1 (22,7%). Độc tính trên gan độ 1 (9,1%),độ 2 (6,1%), Không có độc tính trên thận, buồn nôn và nôn độ 1 là 40,9%, viêm da độ 1 (100%), viêm thựcquản độ 1 (24,2%), xơ hóa phổi độ 1 (28,8%). Kết luận: Phác đồ hóa xạ trị đồng thời là phác đồ hiệu quả trong điều tri ung thư phổi không tế bào nhỏgiai đoạn IIIb, độc tính và biến chứng của phác đồ điều trị là chấp nhận được. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bòa nhỏ, hóa xạ trị đồng thời.SUMMARY Objective: A number of clinical, subclinical and outcome evaluations of radiotherapy concurrently inpatients with stage IIIb non – small cell lung cancer. Methods: A retrospective descriptive study has vertical tracking of 66 patients with stage III NSCLC treatedwith concurrent chemoradiotherapy was analyzed at the National Lung Hospital from May 2015 to May 2018. Results: The age group 50-60 years old accounted for the highest percentage 50%, male was 86,4, chestpain was 75,5%, weight loss was 62,2%, coughing up bloody sputum was 28,8%, right upper lobe tumor was27,3%, left upper lobe tumor was 37,9%, bronchial compression and narrowing was 67,2%, inflammation ofbronchial tubes was 43,1%, tumor was 29,3%, adenocarcinoma was 53%, squamous cell carcinoma was22,7%, and the other types of tumors were lower rates. Complete response was 9%, partial response was 71%,stable disease was 11%, progressive disease was 6 %. Mean progression-free and overall survival time were16,9 months and 20,9 months respectively. The grade 1, 2, and 3 leukocytopenia were 21,2%, 42,4%, and4,5%, respectively. The grade 1, 2, and 3 neutropenia were 21,2%, 18,2%, and 3%, respectively. The grade 1thrombocytopenia was 57,6%, grade 1 was 22,7%. The grade 1, 2 hepatic toxicities were 9,1%, 6,1%respectively. There is no toxicities on the kidneys. Nausea and vomiting (40,9%), grade 1 dermatitis (100%),grade 1 esophagitis (24,2%), pulmonary fibrosis (28,8%). Conclusions: Concurrent chemoradiotherapy was an effective regimen for the management of stage IIIbNSCLC. The toxicities and complications of the treatment were acceptable. Key words: Non-small cell lung cancer, concurrent chemoradiotherapy.1 Khoa Ung Bướu - Bệnh viện Phổi Trung Ương196 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM PHỔI - LỒNG NGỰCĐẶT VẤN ĐỀ 2. Đánh giá kết quả điều trị và một số tác dụng Ung thư phổi (UTP) là ung thư phổ biến trên thế không mong muốn của phác đồ hóa xạ trị đồng thờigiới, là loại ung thư có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong cao ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb tạinhất hiện nay. Theo GLOBOCAN 2008, mỗi năm có Bệnh viện Phổi Trung Ương.khoảng 1.350.000 người mắc và 1.200.000 người tử ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUvong do ung thư phổi. Mặc dù ngày nay đã có nhiềutiến bộ trong chẩn đoán và điều trị nhưng kết quả Đối tượng nghiên cứukhông cải thiện nhiều trong suốt thời gian dài và tỷ lệ Gồm 66 bệnh nhân ung thư phổi không tế bàotử vong của bệnh UTP còn rất cao. nhỏ giai đoạn IIIb điều trị tại khoa Ung bướu Bệnh Bệnh UTP được chia thành hai nhóm chính là viện Phổi Trung Ương, thời gian từ 5/2015–5/2018.ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN) và ung thư phổi Phương pháp nghiên cứukhông tế bào nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện Phổi Trung ươngPHỔI - LỒNG NGỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG NGUYỄN ĐỨC HẠNH1, ĐẶNG VĂN KHIÊM1, ĐINH NGỌC VIỆT1, DƯƠNG THỊ BÌNH1TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả điều tri và tác dụng phụcủa phác đồ hóa xạ trị đồng thời trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc trên 66 bệnh nhân ung thư phổi khôngtế bào nhỏ giai đoạn IIIb tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ 5/2015 - 5/2018. Kết quả: Nhóm tuổi từ 50 – 60 chiếm tỷ lệ cao nhất 50%, nam giới 86,4, triệu chứng đau ngực 75,5%, sútcân 62,2%, ho đờm máu 28,8%, u thùy trên phổi phải 27,3%, u thùy trên trái 37,9%, tổn thương phế quản chíthẹp 67,2 %, thâm nhiễm 43,1 %, u sùi 29,3%, ung thư biểu mô tuyến 53 %, ung thư biểu mô vẩy 22,7%.Đáp ứng điều trị 9% đáp ứng hoàn toàn, 71% đáp ứng một phần, 11% bệnh giữ nguyên, 6 % bệnh tiến triển,trung bình thời gian sống thêm không bệnh 16,9 tháng và trung bình thời gian sống thêm toàn bộ là 20,9 tháng.Độc tính hạ bạch cầu độ 1( 21,2%), độ 2 (42,4%), độ 3 (4,5), hạ bạch cầu TT độ 1 (21,2%), độ 2 (18,2%), độ 3(3%), hạ huyết sắc tố độ 1 (57,6%), độ 2 (19,7%), hạ tiểu cầu độ 1 (22,7%). Độc tính trên gan độ 1 (9,1%),độ 2 (6,1%), Không có độc tính trên thận, buồn nôn và nôn độ 1 là 40,9%, viêm da độ 1 (100%), viêm thựcquản độ 1 (24,2%), xơ hóa phổi độ 1 (28,8%). Kết luận: Phác đồ hóa xạ trị đồng thời là phác đồ hiệu quả trong điều tri ung thư phổi không tế bào nhỏgiai đoạn IIIb, độc tính và biến chứng của phác đồ điều trị là chấp nhận được. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bòa nhỏ, hóa xạ trị đồng thời.SUMMARY Objective: A number of clinical, subclinical and outcome evaluations of radiotherapy concurrently inpatients with stage IIIb non – small cell lung cancer. Methods: A retrospective descriptive study has vertical tracking of 66 patients with stage III NSCLC treatedwith concurrent chemoradiotherapy was analyzed at the National Lung Hospital from May 2015 to May 2018. Results: The age group 50-60 years old accounted for the highest percentage 50%, male was 86,4, chestpain was 75,5%, weight loss was 62,2%, coughing up bloody sputum was 28,8%, right upper lobe tumor was27,3%, left upper lobe tumor was 37,9%, bronchial compression and narrowing was 67,2%, inflammation ofbronchial tubes was 43,1%, tumor was 29,3%, adenocarcinoma was 53%, squamous cell carcinoma was22,7%, and the other types of tumors were lower rates. Complete response was 9%, partial response was 71%,stable disease was 11%, progressive disease was 6 %. Mean progression-free and overall survival time were16,9 months and 20,9 months respectively. The grade 1, 2, and 3 leukocytopenia were 21,2%, 42,4%, and4,5%, respectively. The grade 1, 2, and 3 neutropenia were 21,2%, 18,2%, and 3%, respectively. The grade 1thrombocytopenia was 57,6%, grade 1 was 22,7%. The grade 1, 2 hepatic toxicities were 9,1%, 6,1%respectively. There is no toxicities on the kidneys. Nausea and vomiting (40,9%), grade 1 dermatitis (100%),grade 1 esophagitis (24,2%), pulmonary fibrosis (28,8%). Conclusions: Concurrent chemoradiotherapy was an effective regimen for the management of stage IIIbNSCLC. The toxicities and complications of the treatment were acceptable. Key words: Non-small cell lung cancer, concurrent chemoradiotherapy.1 Khoa Ung Bướu - Bệnh viện Phổi Trung Ương196 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM PHỔI - LỒNG NGỰCĐẶT VẤN ĐỀ 2. Đánh giá kết quả điều trị và một số tác dụng Ung thư phổi (UTP) là ung thư phổ biến trên thế không mong muốn của phác đồ hóa xạ trị đồng thờigiới, là loại ung thư có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong cao ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb tạinhất hiện nay. Theo GLOBOCAN 2008, mỗi năm có Bệnh viện Phổi Trung Ương.khoảng 1.350.000 người mắc và 1.200.000 người tử ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUvong do ung thư phổi. Mặc dù ngày nay đã có nhiềutiến bộ trong chẩn đoán và điều trị nhưng kết quả Đối tượng nghiên cứukhông cải thiện nhiều trong suốt thời gian dài và tỷ lệ Gồm 66 bệnh nhân ung thư phổi không tế bàotử vong của bệnh UTP còn rất cao. nhỏ giai đoạn IIIb điều trị tại khoa Ung bướu Bệnh Bệnh UTP được chia thành hai nhóm chính là viện Phổi Trung Ương, thời gian từ 5/2015–5/2018.ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN) và ung thư phổi Phương pháp nghiên cứukhông tế bào nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Phòng chống bệnh ung thư Ung thư phổi không tế bào nhỏ Hóa xạ trị đồng thời Ung thư biểu mô tuyếnGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 133 0 0
-
Phương pháp phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 1
126 trang 89 0 0 -
7 trang 65 0 0
-
165 trang 49 0 0
-
6 trang 40 0 0
-
10 trang 39 0 0
-
7 trang 34 0 0
-
Vỡ túi độn silicone sau tái tạo tuyến vú: Báo cáo trường hợp và tổng quan y văn
8 trang 24 0 0 -
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 05 (Tập 02)/2017
534 trang 23 0 0 -
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 5/2018
485 trang 22 0 0