Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot tại bệnh viện Tim Hà Nội giai đoạn 2011-2015
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 265.99 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết kết quả đánh giá kết quả phẫu thuật triệt để TOF giai đoạn 2011-2015 tại bệnh viện Tim Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot tại bệnh viện Tim Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ TỨ CHỨNG FALLOT TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI... ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ TỨ CHỨNG FALLOT TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015 Nguyễn Sinh Hiền* TÓM TẮT: I. ĐẶT VẤN ĐỀ 155 bệnh nhân, tuổi trung bình 9,88 (0,41- Tứ chứng Fallot (TOF-Tetralogy of Fallot)54t); tỷ lệ miếng vá xuyên vòng van 38,7%; là bệnh tim bẩm sinh có tím, tần suất gặp 0,1% trẻchênh áp thất phải – động mạch phổi sau mổ sinh ra còn sống. Bệnh gồm bốn tổn thương18,87 ±11,60 mmHg; tỷ lệ áp lực tối đa thất chính: hẹp động mạch phổi (ĐMP), thông liênphải/thất trái 0,57± 0,16. Biến chứng sau mổ thất (TLT), động mạch chủ (ĐMC) cưỡi ngựa20,6%. Tỷ lệ mổ lại sớm 2,56%.Tỷ lệ tử vong tại trên vách liên thất, phì đại thất phải (TP). Theoviện 1,29%. Sau mổ 6 tháng (153 bệnh nhân): tỷ Kirklin, nếu không điều trị gì, 70% trẻ mắc TOFlệ mổ lại 0%, tử vong 0%. Sau mổ 3 năm (60 chết trước 10 tuổi, nếu được phẫu thuật triệt để, trẻbệnh nhân): mổ lại 0,65%, tử vong 0%; không có có thể sống như người bình thường [1]. Phẫu thuật triệt để gồm mở rộng đường ra TP và vá lỗ TLT.sự thay đổi về: chỉ số giãn thất phải, chênh áp thất Các thao tác có thể thực hiện qua đường mở TPphải- động mạch phổi, thời gian QRS. Kết quả (phương pháp kinh điển) hoặc qua lỗ van ba lá vàphẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot theo phương van ĐMP (không mở TP).Phương pháp không mởpháp không mở thất phải tại Bệnh viện Tim Hà TP có những lợi ích vượt trội và được áp dụng choNội là khả quan với tỷ lệ tử vong thấp. tất cả các bệnh nhân TOF phẫu thuật triệt để tại Từ khóa: Tứ chứng Fallot, sửa triệt để, Bệnh viện Tim Hà Nội. Mục đích của nghiên cứubệnh tim bẩm sinh. là: đánh giá kết quả phẫu thuật triệt để TOF giai SUMMARY: đoạn 2011-2015 tại bệnh viện Tim Hà Nội.* 155 patients had surgery at a mean age of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP9,88 years (0,41-54). 38,7% patients had NGHIÊN CỨUtransanullar patch. Mean RV-PA gradient 2.1.Đối tượng nghiên cứu:postoperation was 18,87±11,6mmHg. Maximum - Tiêu chuẩn lựa chọn: gồm các bệnh nhânRV/LV pressure 0,57±0,16. 20,6% patients had TOF hẹp ĐMP được phẫu thuật triệt để tại bệnhcomplication, include 2,56% in need of viện Tim Hà Nội từ 1/2011 đến 1/2015. Hồ sơ đủreoperation. In-hospital mortality rate was 1,29%. các dữ liệu .After 6 months (n=153): reoperation 0%, - Tiêu chuẩn loại trừ: TOF không lỗ vanmortality 0%. After 3 years (n=60): reoperation động mạch phổi, TOF kèm tổn thương rất phức0,65%, mortality rate 0%. There were no tạp khác: kênh nhĩ thất chung, Ebstein…significant change in RV dilated index, RV-PA 2.2.Phương pháp nghiên cứu:gradient, QRS time. The results of complete - Phương pháp: mô tả, hồi cứu kết hợprepair of TOF without ventriculotomy in HanoiHeart Hospital were positive with low mortality * Bệnh viện Tim Hà Nộirate. Keyword: Tetralogy of Fallot, complete Người chịu trách nhiệm khoa học: TS. Nguyễn Sinh Hiền Ngày nhận bài: 01/05/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/05/2018repair, congenital heart disease. Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng GS.TS. Lê Ngọc Thành 95 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 20 - THÁNG 5/2018tiến cứu chẩn đoán TOF và phẫu thuật triệt để từ tháng - Cỡ mẫu: xác định cỡ mẫu theo công thức: 1/2011 đến 1/2015 tại bệnh viện Tim Hà Nội, kết Z 2 .p (1 - p) quả như sau:n≥ 3.1.Đặc điểm trước phẫu thuật d2 Trong đó: n = cỡ mẫu; p= tỷ lệ tử vong Tuổi (năm): 9,88±7,98 (0,41-54). Giới:sớm sau mổ. Chún ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot tại bệnh viện Tim Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ TỨ CHỨNG FALLOT TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI... ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ TỨ CHỨNG FALLOT TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015 Nguyễn Sinh Hiền* TÓM TẮT: I. ĐẶT VẤN ĐỀ 155 bệnh nhân, tuổi trung bình 9,88 (0,41- Tứ chứng Fallot (TOF-Tetralogy of Fallot)54t); tỷ lệ miếng vá xuyên vòng van 38,7%; là bệnh tim bẩm sinh có tím, tần suất gặp 0,1% trẻchênh áp thất phải – động mạch phổi sau mổ sinh ra còn sống. Bệnh gồm bốn tổn thương18,87 ±11,60 mmHg; tỷ lệ áp lực tối đa thất chính: hẹp động mạch phổi (ĐMP), thông liênphải/thất trái 0,57± 0,16. Biến chứng sau mổ thất (TLT), động mạch chủ (ĐMC) cưỡi ngựa20,6%. Tỷ lệ mổ lại sớm 2,56%.Tỷ lệ tử vong tại trên vách liên thất, phì đại thất phải (TP). Theoviện 1,29%. Sau mổ 6 tháng (153 bệnh nhân): tỷ Kirklin, nếu không điều trị gì, 70% trẻ mắc TOFlệ mổ lại 0%, tử vong 0%. Sau mổ 3 năm (60 chết trước 10 tuổi, nếu được phẫu thuật triệt để, trẻbệnh nhân): mổ lại 0,65%, tử vong 0%; không có có thể sống như người bình thường [1]. Phẫu thuật triệt để gồm mở rộng đường ra TP và vá lỗ TLT.sự thay đổi về: chỉ số giãn thất phải, chênh áp thất Các thao tác có thể thực hiện qua đường mở TPphải- động mạch phổi, thời gian QRS. Kết quả (phương pháp kinh điển) hoặc qua lỗ van ba lá vàphẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot theo phương van ĐMP (không mở TP).Phương pháp không mởpháp không mở thất phải tại Bệnh viện Tim Hà TP có những lợi ích vượt trội và được áp dụng choNội là khả quan với tỷ lệ tử vong thấp. tất cả các bệnh nhân TOF phẫu thuật triệt để tại Từ khóa: Tứ chứng Fallot, sửa triệt để, Bệnh viện Tim Hà Nội. Mục đích của nghiên cứubệnh tim bẩm sinh. là: đánh giá kết quả phẫu thuật triệt để TOF giai SUMMARY: đoạn 2011-2015 tại bệnh viện Tim Hà Nội.* 155 patients had surgery at a mean age of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP9,88 years (0,41-54). 38,7% patients had NGHIÊN CỨUtransanullar patch. Mean RV-PA gradient 2.1.Đối tượng nghiên cứu:postoperation was 18,87±11,6mmHg. Maximum - Tiêu chuẩn lựa chọn: gồm các bệnh nhânRV/LV pressure 0,57±0,16. 20,6% patients had TOF hẹp ĐMP được phẫu thuật triệt để tại bệnhcomplication, include 2,56% in need of viện Tim Hà Nội từ 1/2011 đến 1/2015. Hồ sơ đủreoperation. In-hospital mortality rate was 1,29%. các dữ liệu .After 6 months (n=153): reoperation 0%, - Tiêu chuẩn loại trừ: TOF không lỗ vanmortality 0%. After 3 years (n=60): reoperation động mạch phổi, TOF kèm tổn thương rất phức0,65%, mortality rate 0%. There were no tạp khác: kênh nhĩ thất chung, Ebstein…significant change in RV dilated index, RV-PA 2.2.Phương pháp nghiên cứu:gradient, QRS time. The results of complete - Phương pháp: mô tả, hồi cứu kết hợprepair of TOF without ventriculotomy in HanoiHeart Hospital were positive with low mortality * Bệnh viện Tim Hà Nộirate. Keyword: Tetralogy of Fallot, complete Người chịu trách nhiệm khoa học: TS. Nguyễn Sinh Hiền Ngày nhận bài: 01/05/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/05/2018repair, congenital heart disease. Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng GS.TS. Lê Ngọc Thành 95 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 20 - THÁNG 5/2018tiến cứu chẩn đoán TOF và phẫu thuật triệt để từ tháng - Cỡ mẫu: xác định cỡ mẫu theo công thức: 1/2011 đến 1/2015 tại bệnh viện Tim Hà Nội, kết Z 2 .p (1 - p) quả như sau:n≥ 3.1.Đặc điểm trước phẫu thuật d2 Trong đó: n = cỡ mẫu; p= tỷ lệ tử vong Tuổi (năm): 9,88±7,98 (0,41-54). Giới:sớm sau mổ. Chún ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot Bệnh tim bẩm sinh Phẫu thuật tim bẩm sinh Sửa van ba lá Sửa van hai lá Tạo van động mạch phổi một láGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Chẩn đoán X quang: Phần 1 - PGS. TS Phạm Ngọc Hoa
126 trang 110 0 0 -
Hiệu quả của hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ tim bẩm sinh từ 12-24 tháng tuổi sau phẫu thuật tim mở
8 trang 66 0 0 -
Vai trò của CT-64 lát cắt trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh
7 trang 45 0 0 -
4 trang 43 0 0
-
8 trang 37 0 0
-
Cách phòng và điều trị bệnh tim mạch: Phần 1
73 trang 36 0 0 -
Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi
5 trang 32 0 0 -
8 trang 31 0 0
-
Các bệnh tim bẩm sinh thường gặp trong bào thai
6 trang 30 0 0 -
5 trang 28 0 0