Danh mục

Đánh giá kết quả thị lực của bệnh nhân đục thể thủy tinh bẩm sinh hai mắt sau phẫu thuật đặt thể thủy tinh nhân tạo

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 421.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả thị lực của phẫu thuật đục thể thủy tinh (TTT) bẩm sinh hai mắt được đặt thể thủy tinh nhân tạo (TTTNT). Nghiên cứu mô tả cắt ngang, gồm 132 mắt của 71 trẻ bị đục TTT bẩm sinh hai mắt được phẫu thuật lấy TTT đặt TTTNT, tuổi từ 4 đến 15; có 37 bệnh nhân (BN) nam và 34 BN nữ, thời gian theo dõi ít nhất là 5 năm. Kết quả: Sau phẫu thuật tất cả BN đều tăng thị lực, số mắt có thị lực từ 0,5 trở lên là 57 (35,6%),.thị lực từ 0,3-0,4 là 30 (22,7%), từ 0,1-0,2 là 40 (30,3%), thị lực dưới 0,1 là 15 (11,4%).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả thị lực của bệnh nhân đục thể thủy tinh bẩm sinh hai mắt sau phẫu thuật đặt thể thủy tinh nhân tạoNGHIÊN CỨU KHOA HỌCĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC CỦA BỆNH NHÂNĐỤC THỂ THỦY TINH BẨM SINH HAI MẮTSAU PHẪU THUẬT ĐẶT THỂ THỦY TINH NHÂN TẠOLê Thị Kim Xuân*TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả thị lực của phẫu thuật đục thể thủy tinh (TTT) bẩm sinh hai mắt được đặtthể thủy tinh nhân tạo (TTTNT).Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, gồm 132 mắt của 71 trẻ bị đục TTT bẩmsinh hai mắt được phẫu thuật lấy TTT đặt TTTNT, tuổi từ 4 đến 15; có 37 bệnh nhân (BN) nam và 34 BNnữ, thời gian theo dõi ít nhất là 5 năm.Kết quả: sau phẫu thuật tất cả BN đều tăng thị lực, số mắt có thị lực từ 0,5 trở lên là 57 (35,6%),thị lực từ 0,3 - 0,4 là 30 (22,7%), từ 0,1 - 0,2 là 40 (30,3%), thị lực dưới 0,1 là 15 (11,4%). Kết quả thịlực phụ thuộc vào các hình thái đục TTT bẩm sinh: đục TTT dạng vùng (lớp) đạt được thị lực từ 0,5 trởlên có 78,6%, thị lực từ 0,3 - 0,4 là 21,4%. Đục TTT nhân trung tâm có thị lực từ 0,5 trở lên là 62,5%,thị lực từ 0,3 - 0,4 là 22,5%. Đục dạng màng và thoái triển không có BN nào đạt thị lực từ 0,5 trở lên,thị lực đạt từ 0,3 - 0,4 là 18,2%, từ 0,1 - 0,2 là 45,4%,thị lực dưới 0,1 chiếm 34,6%. Dạng đục toàn bộmềm thị lực từ 0,5 trở lên có 17,4%, đạt từ 0,3 - 0,4 là 26,1%, thị lực từ 0,1 - 0,2 là 41,3%, còn lại là thịlực

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: