Đánh giá một số biến chứng và tác dụng không mong muốn do dùng nicardipin để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tiền sản giật gây mê nội khí quản mổ lấy thai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 723.19 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành so sánh các biến chứng và một số tác dụng không mong muốn của nhóm can thiệp tiêm Nicardipin trước khi đặt nội khí quản và nhóm không can thiệp để kiểm soát huyết áp trong nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số biến chứng và tác dụng không mong muốn do dùng nicardipin để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tiền sản giật gây mê nội khí quản mổ lấy thai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2021 V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Cộng hưởng từ sọ não 3 Tesla là công cụ 1. Bartoli A., Vulliemoz S., Haller S., Schaller K., quan trọng, cần thiết trong chẩn đoán động kinh and Seeck M. (2012),” Imaging techniques for presurgical evaluation of temporal lobe epilepsy”, thùy thái dương. MRI sọ não giúp lượng giá Imaging Medicine, Volume 4(4), pp. 443-459. trước phẫu thuật những bệnh nhân động kinh 2. Casciato S., Picardi A., D’Aniello A., et al thùy thái dương có những thương tổn não cần (2017), “Temporal pole abnormalities detected by phẫu thuật. 3 T MRI in temporal lobe epilepsy due to hippocampal sclerosis: No influence on seizure KHUYẾN NGHỊ outcome after surgery”, Seizure, Volume 48, p. 74-78. 3. Ercan K., Gunbey H. P., Bilir E., Zan E., and Với sự phát triển không ngừng của khoa học Arslan H. (2016), “Comparative lateralizing kỹ thuật hiện đại ứng dụng vào y học, cộng ability of multimodality MRI in temporal lobe hưởng từ 3T đã chứng minh vai trò quan trọng epilepsy”, Hindawi publishing corporation, Volume trong chẩn đoán bệnh thần kinh, đặc biệt là bản 2016, Article ID 5923243, 9 pages. 4. Liao C., Wang K., Cao X., et al (2018), chất, vị trí tổn thương trong động kinh thùy thái “Detection of lesions in mesial temporal lobe dương. Do vậy, để người bệnh được điều trị tốt epilepsy by using MR fingerprinting. Original nhất, thầy thuốc ngoại thần kinh nên cân nhắc research”, Radiology 2018; 288, pp. 804-812. cho người bệnh động kinh thùy thái dương chụp 5. Võ Văn Nho, Võ Tấn Sơn (2013), “Động Kinh”, Phẫu thuật thần kinh, Nhà xuất bản Y Học, tr. 657-676. cộng hưởng từ 3T giúp xác định nguyên nhân 6. Võ Văn Nho, Võ Tấn Sơn (2013), “Ứng dụng gây bệnh, từ đó có phương pháp điều trị tối ưu cộng hưởng từ cao cấp trong u não”, Phẫu thuật cho bệnh nhân. thần kinh, Nhà xuất bản Y Học, tr. 695-724. Các từ viết tắt 7. Wiebe S., Blume W. T., Girvin J. P., Eliasziw DNET: Dysembryoplastic Neuroepithelial Tumor M. (2001), “ Effective and efficiency of surgery for temporal lobe epilepsy study group”, N Eng J MRI: Magnetic Resonance Imaging Med; 345(5), pp. 311-31 WHO: World Health Organization; 3T: 3 Tesla ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ BIẾN CHỨNG VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN DO DÙNG NICARDIPIN ĐỂ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN TIỀN SẢN GIẬT GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN MỔ LẤY THAI Bạch Minh Thu*, Công Quyết Thắng**, Lưu Quang Thùy*** TÓM TẮT Các tác dụng không mong muốn khác như nôn và buôn nôn, đau đầu, thiểu niệu, chảy máu.. ở 2 nhóm 33 Mục tiêu:. So sánh các biến chứng và một số tác là tương đương nhau. Kết luận: Sử dụng nicardipin dụng không mong muốn của nhóm can thiệp tiêm có thể làm mạch nhanh hơn nhưng vẫn an toàn để Nicardipin trước khi đặt nội khí quản và nhóm không dùng cho việc kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân can thiệp để kiểm soát huyết áp trong nghiên cứu. tiền sản giật được gây mê nội khí quản để mổ lấy thai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng có Các tác dụng không mong muốn khác cũng như sự đối chứng trên bệnh nhân tiền sản giật có tăng huyết ảnh hưởng đến thai nhi khi dùng nicardipin ở 2 nhóm áp độ 2 có chỉ định gây mê nội khí quản để lấy thai tại là như nhau Bệnh viện Phụ sản trung ương từ tháng 4 đến tháng 9 Từ khóa: Nicardipin, tiền sản giật (TSG), mổ lấy năm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số biến chứng và tác dụng không mong muốn do dùng nicardipin để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tiền sản giật gây mê nội khí quản mổ lấy thai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2021 V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Cộng hưởng từ sọ não 3 Tesla là công cụ 1. Bartoli A., Vulliemoz S., Haller S., Schaller K., quan trọng, cần thiết trong chẩn đoán động kinh and Seeck M. (2012),” Imaging techniques for presurgical evaluation of temporal lobe epilepsy”, thùy thái dương. MRI sọ não giúp lượng giá Imaging Medicine, Volume 4(4), pp. 443-459. trước phẫu thuật những bệnh nhân động kinh 2. Casciato S., Picardi A., D’Aniello A., et al thùy thái dương có những thương tổn não cần (2017), “Temporal pole abnormalities detected by phẫu thuật. 3 T MRI in temporal lobe epilepsy due to hippocampal sclerosis: No influence on seizure KHUYẾN NGHỊ outcome after surgery”, Seizure, Volume 48, p. 74-78. 3. Ercan K., Gunbey H. P., Bilir E., Zan E., and Với sự phát triển không ngừng của khoa học Arslan H. (2016), “Comparative lateralizing kỹ thuật hiện đại ứng dụng vào y học, cộng ability of multimodality MRI in temporal lobe hưởng từ 3T đã chứng minh vai trò quan trọng epilepsy”, Hindawi publishing corporation, Volume trong chẩn đoán bệnh thần kinh, đặc biệt là bản 2016, Article ID 5923243, 9 pages. 4. Liao C., Wang K., Cao X., et al (2018), chất, vị trí tổn thương trong động kinh thùy thái “Detection of lesions in mesial temporal lobe dương. Do vậy, để người bệnh được điều trị tốt epilepsy by using MR fingerprinting. Original nhất, thầy thuốc ngoại thần kinh nên cân nhắc research”, Radiology 2018; 288, pp. 804-812. cho người bệnh động kinh thùy thái dương chụp 5. Võ Văn Nho, Võ Tấn Sơn (2013), “Động Kinh”, Phẫu thuật thần kinh, Nhà xuất bản Y Học, tr. 657-676. cộng hưởng từ 3T giúp xác định nguyên nhân 6. Võ Văn Nho, Võ Tấn Sơn (2013), “Ứng dụng gây bệnh, từ đó có phương pháp điều trị tối ưu cộng hưởng từ cao cấp trong u não”, Phẫu thuật cho bệnh nhân. thần kinh, Nhà xuất bản Y Học, tr. 695-724. Các từ viết tắt 7. Wiebe S., Blume W. T., Girvin J. P., Eliasziw DNET: Dysembryoplastic Neuroepithelial Tumor M. (2001), “ Effective and efficiency of surgery for temporal lobe epilepsy study group”, N Eng J MRI: Magnetic Resonance Imaging Med; 345(5), pp. 311-31 WHO: World Health Organization; 3T: 3 Tesla ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ BIẾN CHỨNG VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN DO DÙNG NICARDIPIN ĐỂ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN TIỀN SẢN GIẬT GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN MỔ LẤY THAI Bạch Minh Thu*, Công Quyết Thắng**, Lưu Quang Thùy*** TÓM TẮT Các tác dụng không mong muốn khác như nôn và buôn nôn, đau đầu, thiểu niệu, chảy máu.. ở 2 nhóm 33 Mục tiêu:. So sánh các biến chứng và một số tác là tương đương nhau. Kết luận: Sử dụng nicardipin dụng không mong muốn của nhóm can thiệp tiêm có thể làm mạch nhanh hơn nhưng vẫn an toàn để Nicardipin trước khi đặt nội khí quản và nhóm không dùng cho việc kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân can thiệp để kiểm soát huyết áp trong nghiên cứu. tiền sản giật được gây mê nội khí quản để mổ lấy thai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng có Các tác dụng không mong muốn khác cũng như sự đối chứng trên bệnh nhân tiền sản giật có tăng huyết ảnh hưởng đến thai nhi khi dùng nicardipin ở 2 nhóm áp độ 2 có chỉ định gây mê nội khí quản để lấy thai tại là như nhau Bệnh viện Phụ sản trung ương từ tháng 4 đến tháng 9 Từ khóa: Nicardipin, tiền sản giật (TSG), mổ lấy năm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiền sản giật Mổ lấy thai Gây mê nội khí quản mổ lấy thai Kiểm soát huyết áp Can thiệp tiêm NicardipinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 188 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ
5 trang 106 0 0 -
40 trang 96 0 0
-
Ảnh hưởng của thiểu ối lên kết cục sinh ở thai ≥ 37 tuần
6 trang 83 1 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình: Phần 2
93 trang 68 0 0 -
Khảo sát đặc điểm của sản phụ sinh con ≥ 4000g tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
5 trang 62 0 0 -
5 trang 59 0 0
-
8 trang 52 0 0
-
Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai nhóm I theo phân loại của Robson tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
4 trang 49 0 0 -
Mối liên quan của kiểu gen KIR2DL3, KIR2DS2 ở thai phụ tiền sản giật
8 trang 39 0 0