Danh mục

Đánh giá mức độ mẫn cảm của nhện đỏ cam chanh (Panonychus citri McGregor) (Acari: Tetranychidae) hại cây ăn quả có múi với các thuốc trừ nhện và biện pháp quản lý tính kháng thuốc

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 361.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này cung cấp kết quả về thực trạng mức độ kháng thuốc và giải pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong quản lý tính kháng của nhện đỏ cam chanh tại một số vùng sản xuất CAQCM hiện nay ở nước ta.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ mẫn cảm của nhện đỏ cam chanh (Panonychus citri McGregor) (Acari: Tetranychidae) hại cây ăn quả có múi với các thuốc trừ nhện và biện pháp quản lý tính kháng thuốcBVTV - Sè 5/2018 Kết quả nghiên cứu khoa học ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ MẪN CẢM CỦA NHỆN ĐỎ CAM CHANH (Panonychus citri McGregor) (Acari: Tetranychidae) HẠI CÂY ĂN QUẢ CÓ MÖI VỚI CÁC THUỐC TRỪ NHỆN VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TÍNH KHÁNG THUỐC Evaluation on The Susceptibily of Citrus Red Mite (Panonychus citri McGregor) (Acari: Tetranychidae) to [Acaricides] and Resistance Management Nguyễn Thị Hồng Vân, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Thị Thanh Hoài và Nguyễn Phạm Thu Huyền Viện Bảo vệ thực vật Ngày nhận bài: 15.08.2018 Ngày chấp nhận: 18.09.2018 Abstract Citrus red mite (Panonychus citri McGregor) (Acari: Tetranychidae) is a dangerous pest in citrus in Viet Nam andthe use chemical acaricides is the main control method. During 2014-2016, the populations of citrus red mite in PhuTho, Hoa Binh, Nghe An and Hau Giang were tested for their resistant levels to acaricides of Abamectin (Silsau10WP, Reasgant 1.8EC, Abatimec 3.6EC and Catex 3.6EC), Dimethoate (Bini-58 40EC and Vidthoat 40EC),Emamectin benzoate (Billaden 50EC, Eagle 5EC , Tasieu 1.9EC), Fenpyroximate (Ortus 5SC, May 50SC)Fenpropathrin (Danitol 10EC), Pyridabe (Alfamite 15EC and Koben 15EC), Proargite (Comite 73EC). The resultsindicated that their resistance indexes (Ri) to miticides tested were ranged from 11.5 to 19.6, indicating that, citrusred mites started to resist to acaricides which are commonly used. The results showed that the resistant strains of citrus red mite generated from selection by using Reasgant1.8EC và Alfamite 15EC exhibiting cross resistance to acaricides among Avermectin group. The strain that wasresistant to Abamectin (Ri = 38.2) was found to resist to Emamectin benzoate (Ri=29.2). The strain that was resistantto Pyridaben also exhibiter resistance to Pyridaben (Ri =19.5). However, these strains were not resistant to otheracaricides (Amitraz, Azadirachtin, Dimethoate, Fenpyroximate, Pyridaben and Hexythiazox, Fenpropthrin ...)because the their Rivalues were Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 5/2018 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (Silsau 10WP, Catex 3.6EC, Reasgant 3.6EC, Abatimec 3.6EC), Dimethoate (Vidithoat 40EC, 2.1 Vật liệu Bini-58 40EC ), Emamectin benzoate (Billaden Quần thể nhện đỏ cam chanh (P.citri) mẫn cảm 50EC, Eagle 5EC, Tasieu 1.9EC), Fenpropathrinvới thuốc BVTV được duy trì và nhân nuôi từ năm (Danitol 10EC), Fenpyroximate (Ortus 5SC, May2011 tại Phòng thí nghiệm Bộ môn Thuốc, Cỏ dại 50SC), Propargite (Comite 73EC), Pyridabenvà Môi trường (Viện Bảo vệ thực vật). (Alfamite 15EC, Koben 15EC), Amitraz (Mitac 20 Các quần thể nhện đỏ cam chanh (P.citri) thu EC ), Azadirachtin (Sarkozy 1EC, Trutat 0.32EC),thập tại một số vùng sản xuất CAQCM (Phú Thọ, Diafenthiuron (Detect 50WP), Matrine (SokupiNghệ An, Hòa Bình, Hậu Giang). 0.36SL, Kobisuper1SL ), Petroleum spray oil (SK Các hoạt chất của thuốc BVTV trừ nhện đỏ: Enspay 99EC), Rotenone (Trusach 2.5EC).Abamectin, Dimethoate, Emamectin benzoate, - Đánh giá tính kháng chéo của nhện đỏ camFenpropathrin, Fenpyroximate, Propargite, chanh theo phương pháp của Sato et al., (2005).Pyridaben, Amitraz, Azadirachtin, Diafenthiuron, Cụ thể như sau:Matrine, Petroleum spray oil, Rotenone. Nhện đỏ cam chanh (nòi mẫn cảm) được nuôi qua nhiều thế hệ dưới sức ép chọn lọc của thuốc 2.2 Phương pháp Reasgant 1.8EC và Alfamite 15EC. Nồng độ - Đánh giá tính kháng thuốc của nhện đỏ cam thuốc được tăng lên (tạo sức ép chọn lọc ) ở mỗichanh hại CAQCM bằng phương pháp nhúng lá thế hệ nhện thí nghiệm sao cho đảm bảo tỷ lệtheo IRAC (2009) trong phòng thí nghiệm, ẩm độ sống sót của nhện thí nghiệm ở mỗi thế hệ chọn o70-75%, nhiệt độ 25-28 C. lọc từ 30- 40% sau xử lý 48 giờ. Tiến hành chọn + Thu thập quần thể nhện đỏ cam chanh lọc với nhện đến thế hệ (n) khi thử nghiệm có giátrưởng thành tại các vùng nghiên cứu để lấy trị LC50 ổn định với thuốc Reasgant 1.8EC vànguồn nhện thí nghiệm. Sử dụng lá cam Sành Alfamite 15EC (tức là đã tạo ra nòi kháng).làm thức ăn cho nhện (cây được trồng cách ly Sau khi đã có 2 nòi nhện kháng với thuốctrong nhà lưới, không phun thuốc BVTV). Reasgant1.8EC và Alfamite 15EC thì tiến hành + Nhúng lá thức ăn trong thời gian 5 giây vào thí nghiệm xác định khả năng kháng thuốc củadung dịch nước thuốc đã pha theo nồng độ chủ nhện với các nhóm thuốc khác.đích đối với công thức thuốc thí nghiệm và nhúng Thí nghiệm được tiến hành theo phươnglá vào nước cất đối với công thức đối chứng. pháp nhúng lá như đã nêu trên. + Lá sau khi nhúng thuốc ...

Tài liệu được xem nhiều: