Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến nguy cơ ngập lụt tại khu vực nội thành Hà Nội
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 557.93 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc ứng dụng mô hình MIKE URBAN để đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến nguy cơ ngập lụt khu vực nội thành Hà Nội thông qua việc so sánh bản đồ ngập lụt xảy ra do trận mưa một ngày lớn nhất tương ứng với các kịch bản hiện trạng và kịch bản BĐKH để độc giả tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến nguy cơ ngập lụt tại khu vực nội thành Hà Nội Nghiên c u ÁNH GIÁ TÁC NG C A BI N I KHÍ H U N NGUY C NG P L T KHU V C N I THÀNH HÀ N I Nguy n Kiên D ng, Tr n Ch n Nam Tr ng i h c T i nguyên v Môi tr ng H N i Tóm t t Bài báo trình bày vi c ng d ng mô hình MIKE URBAN ánh giá tác ng c a bi n i khí h u (B KH) n nguy c ng p l t khu v c n i thành Hà N i thông qua vi c so sánh b n ng p l t x y ra do tr n m a m t ngày l n nh t t ng ng v i các k ch b n hi n tr ng và k ch b n B KH. T khóa: MIKE URBAN; K ch b n B KH; M a m t ng y l n nh t; Ng p l t. Abstract Assessment of climate change impacts on ood and inundation in the downtown of Ha Noi city This paper presents the application of MIKE URBAN model to assess impacts of climate change on the ood risk in the urban part of Hanoi by comparing ood maps caused by the largest one-day rainstorm events of current scenarios and climate change scenarios. Keywords: MIKE URBAN; Climate change scenario; The largest one-day rainstorm; Flood. 1. M u tr ng v chu i s li u m a tính toán theo C s h t ng c a th nh ph H N i k ch b n B KH phát th i trung bình hi n nay nói chung, h th ng thoát n c (B2) b ng mô hình chi ti t hóa th ng kê nói riêng ang b quá t i. Các tr n m a SDSM (Statistical Downscaling Model). l n v ng p l t x y ra ng y c ng th ng Các b n nguy c ng p l t ng xuyên ã v ang nh h ng nghiêm v i các tr n m a thi t k xác nh t tr ng n i s ng sinh ho t v s n xu t chu i s li u tính toán theo k ch b n c a th nh ph . Tác ng c a B KH n B KH l a ch n c so sánh v i các nguy c ng p úng c a th nh ph s nh b n nguy c ng p l t ng v i các th n o trong t ng lai? tr l i câu tr n m a thi t k xác nh t chu i s h i n y nhóm tác gi ã s d ng mô li u hi n tr ng. Qua ó rút ra k t lu n v hình MIKE URBAN xây d ng các b n tác ng c a B KH n nguy c ng p nguy c ng p l t v i s li u u v o l t khu v c n i th nh H N i. l m a m t ng y l n nh t (X 1ng y-max) t i 2. Phân tích, tính toán m a m t Tr m khí t ng Láng trong i u ki n s ngày l n nh t khu v c nghiên c u li u quan tr c hi n tr ng v s li u có xét n tác ng c a B KH. Gi thi t l 2.1. M a m t ngày l n nh t ng m a u trên l u v c v h th ng thoát v i i u ki n hi n tr ng n c trong t ng lai không khác hi n t i. Nguyên nhân gây m a ch y u M a m t ng y l n nh t ng v i t n cho n i th nh H N i l do bão, áp th p su t thi t k 10% v 1% ã c xác nhi t i, ho t ng c a gió mùa Tây nh t chu i s li u quan tr c m a hi n Nam ho c ông Nam, bão k t h p v i 43 T p chí Khoa h c Tài nguyên và Môi tr ng - S 20 - n m 2018 Nghiên c u không khí l nh v xoáy thu n t ng cao. D i ây l k t qu nghiên c u, Mùa m a th ng b t u t tháng 5 v ánh giá tác ng c a B KH n l ng k t thúc v o tháng 10. T ng l ng m a m a v nguy c ng p úng t i khu v c trong mùa m a có th chi m t i 80 ÷ n i th nh H N i. 85% t ng l ng m a n m, l ng m a 3. Tính m a m t ngày l n nh t tháng l n nh t có th lên t i 700 ÷ 800 khu v c nghiên c u ng v i các t n mm, l ng m a m t ng y l n nh t có su t thi t k th t 350 ÷ 400 mm. xác nh m a m t ng y l n nh t Khu v c n i th nh H N i có khá ng v i các t n su t thi t k 10% v nhi u i m o phân b r i rác kh p a 1% chúng tôi ã ti n h nh xây d ng các b n th nh ph . Tuy nhiên i di n ng t n su t m a m t ng y l n nh t v i cho i u ki n m a hi n tr ng khu v c s li u th c o (còn g i l chu i s li u nghiên c u nhóm tác gi ã l a ch n hi n tr ng) v chu i s li u th c o k t chu i s li u quan tr c m a m t ng y h p chu i s li u tính toán theo k ch b n l n nh t th i k 1975 - 2016 t i tr m khí B KH k ch b n phát th i trung bình n t ng Láng. n m 2050 v n m 2100. T ó xác nh 2.2. M a m t ngày l n nh t ng c l ng m a m t ng y l n nh t t ng v i i u ki n bi n i khí h u ng v i các t n su t P = 10% (XP10%) v P Ph n m m chi ti t hóa th ng kê = 1% (XP1%) cho c hai k ch b n hi n tr ng SDSM c s d ng tính toán l ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến nguy cơ ngập lụt tại khu vực nội thành Hà Nội Nghiên c u ÁNH GIÁ TÁC NG C A BI N I KHÍ H U N NGUY C NG P L T KHU V C N I THÀNH HÀ N I Nguy n Kiên D ng, Tr n Ch n Nam Tr ng i h c T i nguyên v Môi tr ng H N i Tóm t t Bài báo trình bày vi c ng d ng mô hình MIKE URBAN ánh giá tác ng c a bi n i khí h u (B KH) n nguy c ng p l t khu v c n i thành Hà N i thông qua vi c so sánh b n ng p l t x y ra do tr n m a m t ngày l n nh t t ng ng v i các k ch b n hi n tr ng và k ch b n B KH. T khóa: MIKE URBAN; K ch b n B KH; M a m t ng y l n nh t; Ng p l t. Abstract Assessment of climate change impacts on ood and inundation in the downtown of Ha Noi city This paper presents the application of MIKE URBAN model to assess impacts of climate change on the ood risk in the urban part of Hanoi by comparing ood maps caused by the largest one-day rainstorm events of current scenarios and climate change scenarios. Keywords: MIKE URBAN; Climate change scenario; The largest one-day rainstorm; Flood. 1. M u tr ng v chu i s li u m a tính toán theo C s h t ng c a th nh ph H N i k ch b n B KH phát th i trung bình hi n nay nói chung, h th ng thoát n c (B2) b ng mô hình chi ti t hóa th ng kê nói riêng ang b quá t i. Các tr n m a SDSM (Statistical Downscaling Model). l n v ng p l t x y ra ng y c ng th ng Các b n nguy c ng p l t ng xuyên ã v ang nh h ng nghiêm v i các tr n m a thi t k xác nh t tr ng n i s ng sinh ho t v s n xu t chu i s li u tính toán theo k ch b n c a th nh ph . Tác ng c a B KH n B KH l a ch n c so sánh v i các nguy c ng p úng c a th nh ph s nh b n nguy c ng p l t ng v i các th n o trong t ng lai? tr l i câu tr n m a thi t k xác nh t chu i s h i n y nhóm tác gi ã s d ng mô li u hi n tr ng. Qua ó rút ra k t lu n v hình MIKE URBAN xây d ng các b n tác ng c a B KH n nguy c ng p nguy c ng p l t v i s li u u v o l t khu v c n i th nh H N i. l m a m t ng y l n nh t (X 1ng y-max) t i 2. Phân tích, tính toán m a m t Tr m khí t ng Láng trong i u ki n s ngày l n nh t khu v c nghiên c u li u quan tr c hi n tr ng v s li u có xét n tác ng c a B KH. Gi thi t l 2.1. M a m t ngày l n nh t ng m a u trên l u v c v h th ng thoát v i i u ki n hi n tr ng n c trong t ng lai không khác hi n t i. Nguyên nhân gây m a ch y u M a m t ng y l n nh t ng v i t n cho n i th nh H N i l do bão, áp th p su t thi t k 10% v 1% ã c xác nhi t i, ho t ng c a gió mùa Tây nh t chu i s li u quan tr c m a hi n Nam ho c ông Nam, bão k t h p v i 43 T p chí Khoa h c Tài nguyên và Môi tr ng - S 20 - n m 2018 Nghiên c u không khí l nh v xoáy thu n t ng cao. D i ây l k t qu nghiên c u, Mùa m a th ng b t u t tháng 5 v ánh giá tác ng c a B KH n l ng k t thúc v o tháng 10. T ng l ng m a m a v nguy c ng p úng t i khu v c trong mùa m a có th chi m t i 80 ÷ n i th nh H N i. 85% t ng l ng m a n m, l ng m a 3. Tính m a m t ngày l n nh t tháng l n nh t có th lên t i 700 ÷ 800 khu v c nghiên c u ng v i các t n mm, l ng m a m t ng y l n nh t có su t thi t k th t 350 ÷ 400 mm. xác nh m a m t ng y l n nh t Khu v c n i th nh H N i có khá ng v i các t n su t thi t k 10% v nhi u i m o phân b r i rác kh p a 1% chúng tôi ã ti n h nh xây d ng các b n th nh ph . Tuy nhiên i di n ng t n su t m a m t ng y l n nh t v i cho i u ki n m a hi n tr ng khu v c s li u th c o (còn g i l chu i s li u nghiên c u nhóm tác gi ã l a ch n hi n tr ng) v chu i s li u th c o k t chu i s li u quan tr c m a m t ng y h p chu i s li u tính toán theo k ch b n l n nh t th i k 1975 - 2016 t i tr m khí B KH k ch b n phát th i trung bình n t ng Láng. n m 2050 v n m 2100. T ó xác nh 2.2. M a m t ngày l n nh t ng c l ng m a m t ng y l n nh t t ng v i i u ki n bi n i khí h u ng v i các t n su t P = 10% (XP10%) v P Ph n m m chi ti t hóa th ng kê = 1% (XP1%) cho c hai k ch b n hi n tr ng SDSM c s d ng tính toán l ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu Nguy cơ ngập lụt Mô hình MIKE URBAN Mưa một ngày lớn nhất Kịch bản biến đổi khí hậuGợi ý tài liệu liên quan:
-
93 trang 101 0 0
-
Mô phỏng các nguy cơ ngập lụt bởi nước biển dâng biến đổi khí hậu tại cửa sông Mã, Thanh Hóa
8 trang 78 0 0 -
Phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đối với hoạt động du lịch
7 trang 46 0 0 -
Bài giảng Kịch bản biến đổi khí hậu trên thế giới và ở Việt Nam
31 trang 40 0 0 -
KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG THẾ KỶ 21 Ở VIỆT NAM
24 trang 39 0 0 -
Mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu ven phá Tam Giang, tỉnh Thừa Thiên Huế
6 trang 35 0 0 -
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 14 – ĐH KHTN Hà Nội
20 trang 32 0 0 -
Tóm tắt kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam
34 trang 27 0 0 -
Biến đổi khí hậu và kịch bản biến đổi khí hậu cho tỉnh Bắc Ninh
7 trang 25 0 0 -
Báo cáo đánh giá: Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam
109 trang 25 0 0