Đánh giá tác dụng của bài thuốc 'Tứ vật tiêu phong ẩm' trong điều trị viêm da cơ địa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài thuốc "Tứ vật tiêu phong ám" gồm các vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt, dưỡng huyết, khu phong, trừ thấp. Nhưng cho đến nay chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về bài thuốc này. Để có thể đánh giá đầy đủ, khoa học về tác dụng của bài thuốc trong điều trị bệnh VDCĐ, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: Đánh giá tác dụng bài thuốc trên mọt số chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh VDCĐ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Tứ vật tiêu phong ẩm” trong điều trị viêm da cơ địa Bảng 3: Kết quả thử hoạt tính độc tế bào ung thư những nghiên cứu sâu hơn về thành phần hóa học, của dịch chiết cây an xoa________________________ tác dụng dược lý của cây an xoa để góp phần phát STT Tên mẫu Giá trị IC5o(Mg/ml) triển nền dược iiệu nước nhà. Hep G2 Lu-1 MCF-7 TÀ! LIỆU THẢM KHÀO 1 Mẫu E! 15,7 11,2 78,7 [1].Võ Văn Chi (2013), 2 Chất tam chiếu: 0,25 0,36 0,5 Tư điển cày thuốc việt nam, tập 2 (bộ mới), Nhà Ellipticine VI l ố t h ả n V h rtr tra n n Ị DỊ Ị Kết qua nghiên cứu cho thấy dịch chiết cioroform (2rĐ ôT ấaợ T (2Ỗ l4)! của Helicteres hirsuta Lour, có tác dụng ức chế khá Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam (In lần thứ mạnh tế bào ung thư gan Hep G2 (IC50 = 15,7 |jg/ml) 18), Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. và tế bào ung thư phoi Lu-1 (ỈC50 = 11,2 ụg/mi). Tuy [3]. Hoàng Thùy (2013), nhiên trên tế bào ung thu’ vú MCF-7 tác dụng ức che Phương pháp phât hiện sớm bệnh ung thư, Nhà của dịch chiết yếu (ỈC50 = 78,7|jg/ml). Điều này có thể xuất bản Thời đại. !ý giải vì dịch chiết của chúng tôi còn thô nên xác định [4].Scudiero D.A., Shoemaker R.H., Kenneth D.P., tác dụng ức chế trên tể bảo ung thư vú có kết quả Monks A., Tierney s., Nofziger T.H., Currens M.J., thấp, khác với nghiên cứu của Young-Won Chin và Seniff D., Boyd M.R. (1988), cộng sự đã phân lập được chất tinh khiết ià “Evaluation of a soluable tetrazolium/formazan (±)pinoresinol trong thân cây Helicteres hirsuta Lour, assay for cell growth and drug sensitivity in culture có IC50 = 1,7|jg/ml[7]. using human and other tumor ceil lines”, Cancer Nghiên cứu của chúng tôi phần nào làm sáng tỏ Reseach. Voi.48:4827-4833. việc sử dụng cây an xoa Helicteres hìrsuta Lour, trong [5]. Savithramma Naturu, Yugandhar Pulicherla, dân gian với mục đích hỗ trợ điều trị ung thư gan, tuy Bhumi Gaddala (2014), nhiên vẫn cần phải có những nghiên cửu sâu hơn. “ A Review on medicinal plants as a potential KẾT LUẬN source for cancer”, International Journal of Mâu cây* an xoa được chúng tôi thu hái tại Bình Pharmaceutical Sciences Review and Research, Phước vào tháng 10 năm 2015 cờn gọi là tổ kén cái, Volume 26(1), May-Jun 2014, pages 235-248. tên khoa học là Helicteres hirsuta Lour. [6]. Tim Mosmann (1983), - Sơ bộ nghiên cứu thành phần hóa học, chủng tôi “Rapid colorimetric assay for cellular growth and đã xác định được trong dịch chiết của cây an xoa có survival: Application to proliferation and cytotoxicity chứa đường khử, terpenoid, coumarin, tanin và assay”, Journal o f immunological methods, Vol. 65: 55- flavonoid. 63. - Phân đoạn chiết bằng cloroform từ cây an xoa có [7}.Young-Won Chin illiam p. Jones, Ismail tác dụng ức chế mạnh tế bào ung thư biểu bì IC50 = Rachman, Soedarsono Riswan, Leonarđus B.s. 9,22(Ịjg/ml); ung thư gan ICso = 15,7(Mg/nil); ung thư Kardono, Hee-Byung Chai, Norman R. phổi IC50 = 11,2(pg/ml) và tác dụng yếu trên tể bào ung Farnsworth, Geoffrey A. Cordell, Steven M. thư vú MCF-7 IC50 = 78,7ụg/mí. Swanson, John M. Cassady and A. Douglas Kinghorn; KIẾN NGHỊ (2006), Kết quà nghiên cứu bước đầu cho thấy dịch chiết “Cytotoxic lignans from the stems of Helicteres từ cây an xoa (Helicteres hirsuta Lour.) có tác dụng hirsuta collected in Indonesia”, Phytotherapy ức chế tế bảo ung thư biểu bì, ung thư gan và ung thư Research, Volume 20. Issue 1. January 2006, pages phổi ở nồng độ thấp (ICso = 9,22 - 15,7 ụg/ml) là đáng 62-65. quan tâm. VI vậy chung tôi kiến nghị can tiếp tục có ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUÓC “TỨ VẬT TIÊU PHONG ẢM” TRONG ĐIÊU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA Nhóm nghiên cứu: Nguyễn Thị Phượng (Thạc sỹ, Bác sỹ, Bộ môn Da liễu, Học viện Y Dược học co truyền Việt Nam) Nhóm hướng dẫn: TS.Đoàn Minh Thụy (Bộ môn Ngoại YHCT, Học viện Y Dược học cồ truyền v iệ t Nam) ís . Đương Minh sớn (Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương) TÓM TÁT Mục tiêu: Đánh già tác dụng bài thuốc trên một số chỉ số ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Tứ vật tiêu phong ẩm” trong điều trị viêm da cơ địa Bảng 3: Kết quả thử hoạt tính độc tế bào ung thư những nghiên cứu sâu hơn về thành phần hóa học, của dịch chiết cây an xoa________________________ tác dụng dược lý của cây an xoa để góp phần phát STT Tên mẫu Giá trị IC5o(Mg/ml) triển nền dược iiệu nước nhà. Hep G2 Lu-1 MCF-7 TÀ! LIỆU THẢM KHÀO 1 Mẫu E! 15,7 11,2 78,7 [1].Võ Văn Chi (2013), 2 Chất tam chiếu: 0,25 0,36 0,5 Tư điển cày thuốc việt nam, tập 2 (bộ mới), Nhà Ellipticine VI l ố t h ả n V h rtr tra n n Ị DỊ Ị Kết qua nghiên cứu cho thấy dịch chiết cioroform (2rĐ ôT ấaợ T (2Ỗ l4)! của Helicteres hirsuta Lour, có tác dụng ức chế khá Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam (In lần thứ mạnh tế bào ung thư gan Hep G2 (IC50 = 15,7 |jg/ml) 18), Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. và tế bào ung thư phoi Lu-1 (ỈC50 = 11,2 ụg/mi). Tuy [3]. Hoàng Thùy (2013), nhiên trên tế bào ung thu’ vú MCF-7 tác dụng ức che Phương pháp phât hiện sớm bệnh ung thư, Nhà của dịch chiết yếu (ỈC50 = 78,7|jg/ml). Điều này có thể xuất bản Thời đại. !ý giải vì dịch chiết của chúng tôi còn thô nên xác định [4].Scudiero D.A., Shoemaker R.H., Kenneth D.P., tác dụng ức chế trên tể bảo ung thư vú có kết quả Monks A., Tierney s., Nofziger T.H., Currens M.J., thấp, khác với nghiên cứu của Young-Won Chin và Seniff D., Boyd M.R. (1988), cộng sự đã phân lập được chất tinh khiết ià “Evaluation of a soluable tetrazolium/formazan (±)pinoresinol trong thân cây Helicteres hirsuta Lour, assay for cell growth and drug sensitivity in culture có IC50 = 1,7|jg/ml[7]. using human and other tumor ceil lines”, Cancer Nghiên cứu của chúng tôi phần nào làm sáng tỏ Reseach. Voi.48:4827-4833. việc sử dụng cây an xoa Helicteres hìrsuta Lour, trong [5]. Savithramma Naturu, Yugandhar Pulicherla, dân gian với mục đích hỗ trợ điều trị ung thư gan, tuy Bhumi Gaddala (2014), nhiên vẫn cần phải có những nghiên cửu sâu hơn. “ A Review on medicinal plants as a potential KẾT LUẬN source for cancer”, International Journal of Mâu cây* an xoa được chúng tôi thu hái tại Bình Pharmaceutical Sciences Review and Research, Phước vào tháng 10 năm 2015 cờn gọi là tổ kén cái, Volume 26(1), May-Jun 2014, pages 235-248. tên khoa học là Helicteres hirsuta Lour. [6]. Tim Mosmann (1983), - Sơ bộ nghiên cứu thành phần hóa học, chủng tôi “Rapid colorimetric assay for cellular growth and đã xác định được trong dịch chiết của cây an xoa có survival: Application to proliferation and cytotoxicity chứa đường khử, terpenoid, coumarin, tanin và assay”, Journal o f immunological methods, Vol. 65: 55- flavonoid. 63. - Phân đoạn chiết bằng cloroform từ cây an xoa có [7}.Young-Won Chin illiam p. Jones, Ismail tác dụng ức chế mạnh tế bào ung thư biểu bì IC50 = Rachman, Soedarsono Riswan, Leonarđus B.s. 9,22(Ịjg/ml); ung thư gan ICso = 15,7(Mg/nil); ung thư Kardono, Hee-Byung Chai, Norman R. phổi IC50 = 11,2(pg/ml) và tác dụng yếu trên tể bào ung Farnsworth, Geoffrey A. Cordell, Steven M. thư vú MCF-7 IC50 = 78,7ụg/mí. Swanson, John M. Cassady and A. Douglas Kinghorn; KIẾN NGHỊ (2006), Kết quà nghiên cứu bước đầu cho thấy dịch chiết “Cytotoxic lignans from the stems of Helicteres từ cây an xoa (Helicteres hirsuta Lour.) có tác dụng hirsuta collected in Indonesia”, Phytotherapy ức chế tế bảo ung thư biểu bì, ung thư gan và ung thư Research, Volume 20. Issue 1. January 2006, pages phổi ở nồng độ thấp (ICso = 9,22 - 15,7 ụg/ml) là đáng 62-65. quan tâm. VI vậy chung tôi kiến nghị can tiếp tục có ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUÓC “TỨ VẬT TIÊU PHONG ẢM” TRONG ĐIÊU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA Nhóm nghiên cứu: Nguyễn Thị Phượng (Thạc sỹ, Bác sỹ, Bộ môn Da liễu, Học viện Y Dược học co truyền Việt Nam) Nhóm hướng dẫn: TS.Đoàn Minh Thụy (Bộ môn Ngoại YHCT, Học viện Y Dược học cồ truyền v iệ t Nam) ís . Đương Minh sớn (Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương) TÓM TÁT Mục tiêu: Đánh già tác dụng bài thuốc trên một số chỉ số ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tứ vật tiêu phong ẩm Điều trị viêm da cơ địa Viêm da cơ địa Y học cổ truyền Atopic dermatitis Sản xuất dược liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 161 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 145 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0