Bài viết đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của sinh viên năm thứ nhất và năm thứ năm Học viện Quân y (năm học 2018 - 2019); đề xuất giải pháp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của sinh viên Học viện Quân y. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 380 sinh viên Học viện Quân y (185 sinh viên năm thứ nhất, 195 sinh viên năm thứ năm) từ tháng 10 - 2018 đến 5 - 2019. Kết quả và kết luận: tỷ lệ sâu răng khá thấp: 28,6% ở sinh viên năm thứ nhất và 23,1% ở sinh viên năm thứ năm. Sinh viên chủ yếu ở khu vực ngoại tỉnh (51,32%), chỉ số SMT chung 1,005. Kiến thức chung về chăm sóc răng miệng ở mức tốt 4,9% (sinh viên năm thứ nhất); 74,4% (sinh viên năm thứ năm). Thái độ về chăm sóc răng miệng ở mức tốt 68,1% (sinh viên năm thứ nhất) và 89,8% (sinh viên năm thứ năm).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và giải pháp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của nhóm sinh viên Học viện Quân y
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC
RĂNG MIỆNG CỦA NHÓM SINH VIÊN HỌC VIỆN QUÂN Y
Đinh Viết Thắng1; Nguyễn Khang1; Nguyễn Phương Liên1
TÓM TẮT
Mục tiêu: đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng
miệng của sinh viên năm thứ nhất và năm thứ năm Học viện Quân y (năm học 2018 - 2019);
đề xuất giải pháp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của sinh viên
Học viện Quân y. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 380 sinh
viên Học viện Quân y (185 sinh viên năm thứ nhất, 195 sinh viên năm thứ năm) từ tháng
10 - 2018 đến 5 - 2019. Kết quả và kết luận: tỷ lệ sâu răng khá thấp: 28,6% ở sinh viên năm
thứ nhất và 23,1% ở sinh viên năm thứ năm. Sinh viên chủ yếu ở khu vực ngoại tỉnh (51,32%),
chỉ số SMT chung 1,005. Kiến thức chung về chăm sóc răng miệng ở mức tốt 4,9% (sinh viên
năm thứ nhất); 74,4% (sinh viên năm thứ năm). Thái độ về chăm sóc răng miệng ở mức tốt
68,1% (sinh viên năm thứ nhất) và 89,8% (sinh viên năm thứ năm). Mức độ thực hành chăm
sóc răng miệng chủ yếu còn ở mức kém: 75,1% ở sinh viên năm thứ nhất và 72,3% ở sinh viên
năm thứ năm.
* Từ khóa: Sâu răng; Chỉ số SMT; Chăm sóc răng miệng.
ĐẶT VẤN ĐỀ 10 tiết học lý thuyết và 02 tuần thực hành
lâm sàng. Cho đến nay, vẫn chưa có
Sâu răng (SR) là bệnh hay gặp nhất nghiên cứu nào tìm hiểu về tình trạng
trong các bệnh về răng miệng. Trong những bệnh SR cũng như kiến thức, thái độ và
năm gần đây, tỷ lệ mắc bệnh SR đã được thực hành chăm sóc răng miệng, để có
cải thiện đáng kể ở những nước phát triển thể đưa ra giải pháp nhằm nâng cao sức
và đang phát triển, trong đó có Việt Nam khỏe răng miệng ở nhóm đối tượng này.
nhờ những tiến bộ khoa học về phòng Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
bệnh và triển khai chương trình nha học này nhằm:
đường của các quốc gia. Tuy nhiên, bệnh - Đánh thực trạng bệnh SR ở nhóm
SR vẫn còn chiếm tỷ lệ cao, nhất là ở đối sinh viên năm thứ nhất và thứ năm HVQY.
tượng học sinh, sinh viên. - Đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ,
Học viện Quân y (HVQY) là cơ sở đào thực hành chăm sóc răng miệng ở nhóm
tạo nguồn nhân lực y tế hàng đầu cho sinh viên năm thứ nhất và thứ năm HVQY.
quân đội. Đối với Chuyên ngành Răng - Đề ra giải pháp dự phòng bệnh SR
miệng, sinh viên HVQY chỉ được trang bị cho nhóm sinh viên HVQY.
1. Bệnh viện Quân y 103
Người phản hồi (Corresponding): Đinh Viết Thắng (bsdinhthang277@gmail.com)
Ngày nhận bài: 10/06/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 31/07/2019
Ngày bài báo được đăng: 23/08/2019
16
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2019
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP - Kiến thức: về nguyên nhân gây bệnh
NGHIÊN CỨU SR, thời điểm chải răng, thời gian chải
1. Đối tượng nghiên cứu. răng, cách chải răng, tác dụng của chỉ tơ
nha khoa, thời gian đi khám răng định kỳ…
380 sinh viên HVQY năm học 2018 - 2019
(185 sinh viên năm thứ nhất và 195 sinh - Thái độ: về mức độ nguy hiểm của
bệnh răng miệng; đi khám khi có bệnh
viên năm thứ năm).
răng miệng; chải răng thường xuyên; chế
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10 - 2018 độ ăn nhiều đồ ngọt; lấy cao răng định kỳ...
đến 5 - 2019. - Thực hành: về chải răng (phương
Địa điểm: Khoa Răng miệng, Bệnh viện tiện chải răng, tần suất chải răng, thời
Quân y 103; giảng đường HVQY. gian, thời điểm chải răng, kỹ thuật chải,
thời điểm thay bàn chải mới); súc miệng
2. Phương pháp nghiên cứu.
hàng ngày (thời gian, số lần); sử dụng chỉ
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang. tơ nha khoa; việc dùng tăm; chế độ ăn
- Các bước tiến hành: nhiều đồ ngọt; khám răng miệng định kỳ;
xử trí khi có các vấn đề răng miệng...
+ Khám, thu thập thông tin: tên, tuổi,
giới tính. Để đánh giá mức độ kiến thức, thái độ
và thực hành chăm sóc răng miệng của
+ Khám lâm sàng kết hợp với phiếu sinh viên hai nhóm, ...