![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng và trình độ thể lực chuyên môn của nữ vận động viên thể dục dụng cụ đội tuyển trẻ quốc gia
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 819.59 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng và trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV Thể dục dụng cụ Đội tuyển Trẻ Quốc gia. Bài viết trình bày quá trình nghiên cứu lựa chọn được 6 test đủ tiêu chuẩn trong đánh giá trình độ TLCM cho nữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn phân loại TLCM cho đối tượng nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng và trình độ thể lực chuyên môn của nữ vận động viên thể dục dụng cụ đội tuyển trẻ quốc giaSè §ÆC BIÖT / 2018ÑAÙNH GIAÙ THÖÏC TRAÏNG CAÙC YEÁU TOÁ AÛNH HÖÔÛNG VAØTRÌNH ÑOÄ THEÅ LÖÏC CHUYEÂN MOÂN CUÛA NÖÕ VAÄN ÑOÄNG VIEÂNTHEÅ DUÏC DUÏNG CUÏ ÑOÄI TUYEÅN TREÛ QUOÁC GIAĐỗ Thùy Giang*Tóm tắt:Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy đánh giá thực trạng các yếu tốảnh hưởng và trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV Thể dục dụng cụ Đội tuyển Trẻ Quốc gia.Kết quả cho thấy: Các yếu tố bảo đảm cho việc huấn luyện nữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gianhư chương trình huấn luyện, đội ngũ HLV và cơ sở vật chất tập luyện bảo đảm tốt cho việc huấnluyện VĐV; Các bài tập sử dụng trong phát triển TLCM cho nữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc giacòn ít về số lượng, chưa được phân nhóm bài tập, chưa được xác định cụ thể khối lượng và cườngđộ vận động, chưa được nghiên cứu chứng mình tính hiệu quả trên VĐV… chính vì vậy, lựa chọncác bài tập phù hợp, hiệu quả để phát triển TLCM cho đối tượng nghiên cứu là vấn đề cần thiết.Quá trình nghiên cứu lựa chọn được 6 test đủ tiêu chuẩn trong đánh giá trình độ TLCM cho nữVĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn phân loại TLCM cho đối tượngnghiên cứu. Tiến hành đánh giá trình độ TLCM của VĐV bằng tiêu chuẩn đã xây dựng. Kết quảcho thấy, trình độ TLCM của nữ VĐV Đội tuyển Trẻ Quốc gia đa số ở mức trung bình. Tỷ lệ đạt tốtvà khá là 50%, còn 8.33% VĐV ở trình độ yếuTừ khóa: Thực trạng, yếu tố bảo đảm, thể lực chuyên môn, vận động viên, Thể dục dụng cụ,Đội tuyển Trẻ Quốc gia…Phương pháp kiểm tra sư phạm, Phương phápThể dục dụng cụ (TDDC) là môn thể thao hỗn toán học thống kê.Nghiên cứu được tiến hành trên 12 VĐVhợp có đặc điểm riêng về kỹ năng, kỹ xảo, tínhchiến thuật, tính sáng tạo, tâm lý, tính nhịp điệu TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia Việt Nam.và khả năng liên tục tiếp thu kỹ thuật động tácKEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN1. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tớimới....Những yêu cầu chuyên môn đối với vậnđộng viên (VĐV) về tính điêu luyện, chính xác, việc phát triển thể lực chuyên môn của nữnghệ thuật... việc phát triển thể lực chuyên môn vận động viên Thể dục dụng cụ Đội tuyểnTrẻ Quốc gia(TLCM) cho VĐV là vấn đề vô cùng cần thiết.1.1. Thực trạng chương trình huấn luyệnĐể có căn cứ tác động các giải pháp nâng caohiệu quả huấn luyện TLCM cho VĐV, việc đánh thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên Thểgiá chính xác thực trạng các yếu tố ảnh hưởng dục dụng cụ Đội tuyển Trẻ Quốc giaThống kê thực trạng chương trình huấn luyệnvà thực trạng trình độ thể lực của VĐV là vấnđề có ý nghĩa tiên quyết. Vấn đề nghiên cứu của TLCM cho nữ VĐV Đội tuyển TDTT Trẻ Quốcchúng tôi được xuất phát từ yêu cầu thực tiễn gia được trình bày tại bảng 1.Qua bảng 1 cho thấy: Chương trình huấnđào tạo nữ VĐV Thể dục dụng cụ Đội tuyển Trẻluyện nữ VĐV Đội tuyển TDTT Trẻ Quốc giaQuốc gia.ViệtNam được chia thành từng giai đoạn huấnPHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙUQuá trình nghiên cứu sử dụng các phương luyện cụ thể, trong đó tổng tỷ lệ thời gian huấnpháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích và luyện thể lực từ 30 tới 60% tùy từng thời kỳtổng hợp tài liệu tham khảo, Phương pháp huấn luyện. Tỷ lệ thời gian huấn luyện thể lựcphỏng vấn, Phương pháp quan sát sư phạm, chuyên môn từ 20-40% tùy theo từng thời kỳÑAËT VAÁN ÑEÀ*ThS, Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia I; Gmail: dtgianghn@gmail.com313BµI B¸O KHOA HäCGĐBảng 1. Khung chương trình huấn luyện nữ VĐVĐội tuyển TDTT Trẻ Quốc gia năm 2017GĐ IGĐ IIGĐ IIITừ 1/12- 31/12Chuẩn bị Tiền TĐ - Tiền TĐ - Chuẩn bị - Chuẩn bị - Thi Đấu Chuẩn bịcơ bảnThi ĐấuThi ĐấuThi ĐấuTiền TĐ(11/8 - (1/12(1/1-28/2) (1/3 - 30/4) (1/5 - 31/5) (1/6 - 30/6) (1/7- 10/8) 30/11) 31/12)NgàyThời kỳSố tuầnSố buổiTừ 01/1 - 30/4Từ 01/5 - 30/694990Số giờThể lựcchungThể lựcchuyên MônKĩ thuậtTâm lý9057057030%10%30%20%40%%50%20%4025020%20%50%10%440250Từ 1/7 - 30/116603801515088055030020%10%10%30%40%10%50%20%50%20%30%%30%20%20%40%Ghi chú: Tổng số 52 tuần/520 buổi/3200 giờ (1 tuần tập 10 buổi tập; thời gian tập mỗi ngày = 6h30p)huấn luyện. Theo đánh giá của các chuyên gia,phân bổ thời gian huấn luyện như trên có thểbảo đảm chuẩn bị tốt cả thể lực chung và TLCMcho VĐV.1.2. Thực trang đội ngũ huấn luyện viênhuấn luyện nữ vận động viên Thể dục dụng cụĐội tuyển Trẻ Quốc giaBảng 2. Thực trạng đội ngũ HLV huấnluyện nữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốcgia Việt Nam (n=6)TTNội dung1Số lượng HLV3Thâm niên côngtác2 Giới tính4Trình độ chuyênmôn TDDC5 Trình độ học vấn6 Trình độ tin học7314Trình độ ngoạingữNamNữDưới 5 nămTrên 5 nămKiện tướngCấp ITrình độ khácSau đại họcĐại họcDưới đại họcABCABCNăm201760606600150042042Thống kê thực trạng đội ngũ HLV huấn luyệnnữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia ViệtNam thông qua khảo sát trực tiếp các HLV độituyển. Kết quả cụ thể được trình bày tại bảng 2.Qua bảng 2 cho thấy:Tổng số có 6 HLV làm công tác huấn luyệnnữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia. So vớitổng số VĐV nữ là 12 người thì trung bình, mỗiHLV huấn luyện 2 VĐV. Điều này bảo đảm cácHVL có thể đạt hiệu quả huấn luyện cao nhất.Về trình độ chuyên môn: Các HLV đều đãtrưởng thành từ VĐV, có trình độ kiện tướngnên có kinh nghiệm thi đấu rất phong phú, trìnhđộ chuyên môn tốt, yêu nghề và nhiệt huyết vớicông việc.Về trình độ học vấn: Các HLV đều có trìnhđộ học vấn từ đại học trở lên. Điều này bảo đảmcó thể áp dụng các kiến thức lý luận kết hợp vớithực tiễn chuyên môn để đạt được hiệu quả huấnluyện cao nhất.Về thâm niên công tác: Các HLV đều có kinhnghiệm công tác từ 5 năm trở lên. Độ tuổi củacác HLV từ 28-40 tuổi, đây là độ tuổi nhiệthuyết, có thể tiếp cận khoa học kỹ thuật, có thểhọc tập nâng cao trình độ để trở thành nhữngHLV có trình độ cao.Ngoài các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng và trình độ thể lực chuyên môn của nữ vận động viên thể dục dụng cụ đội tuyển trẻ quốc giaSè §ÆC BIÖT / 2018ÑAÙNH GIAÙ THÖÏC TRAÏNG CAÙC YEÁU TOÁ AÛNH HÖÔÛNG VAØTRÌNH ÑOÄ THEÅ LÖÏC CHUYEÂN MOÂN CUÛA NÖÕ VAÄN ÑOÄNG VIEÂNTHEÅ DUÏC DUÏNG CUÏ ÑOÄI TUYEÅN TREÛ QUOÁC GIAĐỗ Thùy Giang*Tóm tắt:Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy đánh giá thực trạng các yếu tốảnh hưởng và trình độ thể lực chuyên môn của nữ VĐV Thể dục dụng cụ Đội tuyển Trẻ Quốc gia.Kết quả cho thấy: Các yếu tố bảo đảm cho việc huấn luyện nữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gianhư chương trình huấn luyện, đội ngũ HLV và cơ sở vật chất tập luyện bảo đảm tốt cho việc huấnluyện VĐV; Các bài tập sử dụng trong phát triển TLCM cho nữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc giacòn ít về số lượng, chưa được phân nhóm bài tập, chưa được xác định cụ thể khối lượng và cườngđộ vận động, chưa được nghiên cứu chứng mình tính hiệu quả trên VĐV… chính vì vậy, lựa chọncác bài tập phù hợp, hiệu quả để phát triển TLCM cho đối tượng nghiên cứu là vấn đề cần thiết.Quá trình nghiên cứu lựa chọn được 6 test đủ tiêu chuẩn trong đánh giá trình độ TLCM cho nữVĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn phân loại TLCM cho đối tượngnghiên cứu. Tiến hành đánh giá trình độ TLCM của VĐV bằng tiêu chuẩn đã xây dựng. Kết quảcho thấy, trình độ TLCM của nữ VĐV Đội tuyển Trẻ Quốc gia đa số ở mức trung bình. Tỷ lệ đạt tốtvà khá là 50%, còn 8.33% VĐV ở trình độ yếuTừ khóa: Thực trạng, yếu tố bảo đảm, thể lực chuyên môn, vận động viên, Thể dục dụng cụ,Đội tuyển Trẻ Quốc gia…Phương pháp kiểm tra sư phạm, Phương phápThể dục dụng cụ (TDDC) là môn thể thao hỗn toán học thống kê.Nghiên cứu được tiến hành trên 12 VĐVhợp có đặc điểm riêng về kỹ năng, kỹ xảo, tínhchiến thuật, tính sáng tạo, tâm lý, tính nhịp điệu TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia Việt Nam.và khả năng liên tục tiếp thu kỹ thuật động tácKEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN1. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tớimới....Những yêu cầu chuyên môn đối với vậnđộng viên (VĐV) về tính điêu luyện, chính xác, việc phát triển thể lực chuyên môn của nữnghệ thuật... việc phát triển thể lực chuyên môn vận động viên Thể dục dụng cụ Đội tuyểnTrẻ Quốc gia(TLCM) cho VĐV là vấn đề vô cùng cần thiết.1.1. Thực trạng chương trình huấn luyệnĐể có căn cứ tác động các giải pháp nâng caohiệu quả huấn luyện TLCM cho VĐV, việc đánh thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên Thểgiá chính xác thực trạng các yếu tố ảnh hưởng dục dụng cụ Đội tuyển Trẻ Quốc giaThống kê thực trạng chương trình huấn luyệnvà thực trạng trình độ thể lực của VĐV là vấnđề có ý nghĩa tiên quyết. Vấn đề nghiên cứu của TLCM cho nữ VĐV Đội tuyển TDTT Trẻ Quốcchúng tôi được xuất phát từ yêu cầu thực tiễn gia được trình bày tại bảng 1.Qua bảng 1 cho thấy: Chương trình huấnđào tạo nữ VĐV Thể dục dụng cụ Đội tuyển Trẻluyện nữ VĐV Đội tuyển TDTT Trẻ Quốc giaQuốc gia.ViệtNam được chia thành từng giai đoạn huấnPHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙUQuá trình nghiên cứu sử dụng các phương luyện cụ thể, trong đó tổng tỷ lệ thời gian huấnpháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích và luyện thể lực từ 30 tới 60% tùy từng thời kỳtổng hợp tài liệu tham khảo, Phương pháp huấn luyện. Tỷ lệ thời gian huấn luyện thể lựcphỏng vấn, Phương pháp quan sát sư phạm, chuyên môn từ 20-40% tùy theo từng thời kỳÑAËT VAÁN ÑEÀ*ThS, Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia I; Gmail: dtgianghn@gmail.com313BµI B¸O KHOA HäCGĐBảng 1. Khung chương trình huấn luyện nữ VĐVĐội tuyển TDTT Trẻ Quốc gia năm 2017GĐ IGĐ IIGĐ IIITừ 1/12- 31/12Chuẩn bị Tiền TĐ - Tiền TĐ - Chuẩn bị - Chuẩn bị - Thi Đấu Chuẩn bịcơ bảnThi ĐấuThi ĐấuThi ĐấuTiền TĐ(11/8 - (1/12(1/1-28/2) (1/3 - 30/4) (1/5 - 31/5) (1/6 - 30/6) (1/7- 10/8) 30/11) 31/12)NgàyThời kỳSố tuầnSố buổiTừ 01/1 - 30/4Từ 01/5 - 30/694990Số giờThể lựcchungThể lựcchuyên MônKĩ thuậtTâm lý9057057030%10%30%20%40%%50%20%4025020%20%50%10%440250Từ 1/7 - 30/116603801515088055030020%10%10%30%40%10%50%20%50%20%30%%30%20%20%40%Ghi chú: Tổng số 52 tuần/520 buổi/3200 giờ (1 tuần tập 10 buổi tập; thời gian tập mỗi ngày = 6h30p)huấn luyện. Theo đánh giá của các chuyên gia,phân bổ thời gian huấn luyện như trên có thểbảo đảm chuẩn bị tốt cả thể lực chung và TLCMcho VĐV.1.2. Thực trang đội ngũ huấn luyện viênhuấn luyện nữ vận động viên Thể dục dụng cụĐội tuyển Trẻ Quốc giaBảng 2. Thực trạng đội ngũ HLV huấnluyện nữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốcgia Việt Nam (n=6)TTNội dung1Số lượng HLV3Thâm niên côngtác2 Giới tính4Trình độ chuyênmôn TDDC5 Trình độ học vấn6 Trình độ tin học7314Trình độ ngoạingữNamNữDưới 5 nămTrên 5 nămKiện tướngCấp ITrình độ khácSau đại họcĐại họcDưới đại họcABCABCNăm201760606600150042042Thống kê thực trạng đội ngũ HLV huấn luyệnnữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia ViệtNam thông qua khảo sát trực tiếp các HLV độituyển. Kết quả cụ thể được trình bày tại bảng 2.Qua bảng 2 cho thấy:Tổng số có 6 HLV làm công tác huấn luyệnnữ VĐV TDDC Đội tuyển Trẻ Quốc gia. So vớitổng số VĐV nữ là 12 người thì trung bình, mỗiHLV huấn luyện 2 VĐV. Điều này bảo đảm cácHVL có thể đạt hiệu quả huấn luyện cao nhất.Về trình độ chuyên môn: Các HLV đều đãtrưởng thành từ VĐV, có trình độ kiện tướngnên có kinh nghiệm thi đấu rất phong phú, trìnhđộ chuyên môn tốt, yêu nghề và nhiệt huyết vớicông việc.Về trình độ học vấn: Các HLV đều có trìnhđộ học vấn từ đại học trở lên. Điều này bảo đảmcó thể áp dụng các kiến thức lý luận kết hợp vớithực tiễn chuyên môn để đạt được hiệu quả huấnluyện cao nhất.Về thâm niên công tác: Các HLV đều có kinhnghiệm công tác từ 5 năm trở lên. Độ tuổi củacác HLV từ 28-40 tuổi, đây là độ tuổi nhiệthuyết, có thể tiếp cận khoa học kỹ thuật, có thểhọc tập nâng cao trình độ để trở thành nhữngHLV có trình độ cao.Ngoài các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thể lực chuyên môn Vận động viên Thể dục dụng cụ Tiêu chuẩn phân loại thể lực chuyên môn Đánh giá thể lực chuyên môn cho nữ vận động viênTài liệu liên quan:
-
5 trang 39 0 0
-
7 trang 33 0 0
-
7 trang 31 0 0
-
Đi bộ an toàn – Những lời khuyên hữu ích
6 trang 29 0 0 -
Thông tư số 76/2011/TT-BNNPTNT
3 trang 27 0 0 -
8 trang 27 0 0
-
5 trang 26 0 0
-
12 trang 26 0 0
-
18 trang 26 0 0
-
22 trang 24 0 0