Danh pháp hợp chất hữu cơ của GV. Nguyễn Vũ Minh giúp các bạn biết được những kiến thức trọng tâm về danh pháp hợp chất hữu cơ; phương pháp gọi tên các hợp chất. Đặc biệt, với những bài tập về việc viết danh pháp của hợp chất hữu cơ được đưa ra ở cuối tài liệu sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức lý thuyết một cách tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh pháp hợp chất hữu cơ - GV. Nguyễn Vũ MinhGV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013 DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠI. Kiến thức trọng tâm1. Phân loại danh pháp: + Tên thông thường + Tên gốc - chức. + Tên thay thế.2. Nhớ tên mạch cacbon chính met / et / prop / but / pen / hex / hep / oct / non / dec3. Tên một số gốc điển hình CH3 - : metyl C2H5 - : etyl CH3-CH2-CH2 - : propyl (CH3)2CH- : isopropyl C6H5- : phenyl C6H5CH2- : benzyl CH2=CH- : vinyl CH2=CH-CH2- : anlyl4. Tên một số chức: an, en, in, ol, al, an, oic, aminII. Phương pháp gọi tên các hợp chất.1. Cách gọi tên thay thế : Tên phần thế Tên phần chức Tên mạch chính (kèm số chỉ vị trí) (kèm số chỉ vị trí)2. Cách chọn mạch chính và đánh số : - Có nhóm chức - dài nhất - chứa nhiều nhánh. - Đánh số u tiên : chức - nhánh sao cho tổng số chỉ mạch nhánh là nhỏ nhất3. Cách xác định nhanh tên gốc - chức hay tên thay thế đúng: - Gốc chức : + Thờng có đuôi : yl, ic + Các tên gốc và chức viết cách nhau. - Tên thay thế : + Thờng có đuôi an, al, ol, oic ... và có các số chỉ. + Các tên thành phần đợc viết liền nhau. Vd: Tên gốc - chức Tên thay thế CH3-Cl : metyl clorua clometan CH2=CH-CH2-Cl anlyl clorua 2-clopropen CH3CHCl-CH3 isopropyl clorua 2-clopropan CH3CH(CH3)CH2OH isobutylic 2-metylpropanol3. Cách gọi tên amin : - Luôn được viết liền nhau. - Tên thay thế : + Chọn mạch chính dài nhất có chứa N. + Nếu phần thế liên kết với N thì có N- trước tên gốc. Vd : CH3NH2 metylamin metanamin CH3NHCH2CH3 etylmetylamin N-metyletan-1-amin CH3-CH(NH2)-CH3 isopropylamin propan-2-amin BÀI TẬP DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠCâu 1. Ankan X có công thức cấu tạo : Tên gọi của X làA. 2 - isopropylbutan B. 3- isopropylbutan C. 2,3 - đimetylpentan D.3,4 - đimetylpentanCâu 2 : Hợp chất CH3CH(CH3)CH(CH3)CH=CH2 có tên gọi là A. 3,4—đimetylpent—1—en B. 2,3—đimetylpent—4—en C. 3,4—đimetylpent—2—en D. 2,3—đimetylpent—1—enCâu 3 : Trường hợp nào sau đây có công thức cấu tạo không đúng với tên gọi đã cho ?Đt : 0914449230 1 ngvuminh249@yahoo.comGV : Nguyễn Vũ Minh LTĐH 2013 CH2CH3 CH3CHCH2CH2CH3 CH3CHCHCH2CH3 A. CH3 B. CH3 Isopentan 3-etyl-2-metylpentan CH3 CH3 CH3CHCH3 CH3CH2CHCH2CH3 C. CH3 D. CH3 neopentan 3,3-®ietylpentanCâu 4 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C4H9Br. Đun hỗn hợp gồm X, KOH và ancol etylic thấy chỉ tạo rabut—1—en. Tên gọi của X là A. 1—brombutan B. 2—brombutan C. 1—brom—2—metylpropan D. 2—brom—2—metylpropanCâu 5 : Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo : CH2=CHOCOCH3. Tên gọi của X là A. metyl acrylat B. vinyl axetat C. vinyl fomat D. anlyl fomatCâu 6 : Amin (CH3)2CH-NH-CH3 có tên gọi là A. N-metylpropan-2-amin B. N-metylisopropylamin C. metylpropylamin D. N-metyl-2-metyletanaminCâu 7 : Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là A. propan-2-amin B. etyl metyl amin C. metyletylamin D. etylmetylaminCâu 8 : Tên gọi nào sau đây không đúng với chất có công thức CH3CH(NH2)COOH? A. axit 2-aminopropa ...