Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Danh sách một số ngữ pháp N4 (Khoảng 63 mẫu)" giới thiệu tới người đọc 63 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N4. Cuối mỗi mẫu câu đều có các ví dụ minh họa có các mẫu câu này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh sách một số ngữ pháp N4 (Khoảng 63 mẫu) DANH SÁCH MỘT SỐ NGỮ PHÁP N4 (KHOẢNG 63 MẪU)1. ~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~Giải thích:Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sautheo.Ví dụ:Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đóお腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nóこのシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたいですと。Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người.今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。2. ~によると~そうです~: Theo ~ thì nghe nói là ~Giải thích:Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được.Ví dụ:Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp天気予報によると、明日は晴れるそうです。Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra.地震によると津波の心配はないであるそうです。Chú ý:Đứng trước によると là một nguồn thông tin, và đứng sau によると làsự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc,tình cảm của người truyền đạt.Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như によると vàdùng thể 「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そうです」( nghe nói là).Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rấtcó giá trị。彼の話によれば、この茶碗は骨董品として価値の高いものだそうだ。3. ~そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ, trông như, nghe nói làGiải thích:Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựatrên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận.Dùng trong trường hợp thể hiện lại những gì đã nghe.Ví dụ:Nghe đâu mùa đông năm nay trời sẽ ấm今年の冬は暖かいそうです。Nghe nói gạo đang lên giá米が値上がりしているそうです。Nghe nói ngày trước khu này là biển cả.昔はこのあたりは海だったそうです。Chú ý:いい → よさそうそうなN → Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sauそうに → Dùng như trạng từ4. ~てみる~: Thử làm ~Giải thích:Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đóVí dụ:Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một lần一度その珍しい料理が食べてみたい。Gấu trúc thì tôi chưa từng thấy, nên muốn xem thử một lầnパンダ はまだ見たことがない。一度見てみたいと思っている。Hôm nọ tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán先日最近話題になっている店へいってみました。Tôi đã quyết định thử đi làm bằng xe đạp, không còn dùng xe máy nữa.バイクがやめて、自転車通勤をしてみることにした。5. ~と~: Hễ mà ~Giải thích:Diễn tả những sự việc diễn ra hiển nhiênDùng để diễn tả cách sử dụng máy móc, thiết bị.Dùng để chỉ đườngVí dụ:Hễ uống rượu là mặt đỏ酒を飲むと顔が赤くなる。Hễ lên đến 100 độ thì nước sẽ sôi水は 100 度 になると沸騰する。Ấn nút này thì cửa sẽ mởこのボタンを押すとドアは開きます。Từ đây, đi thẳng sẽ thấy một tòa nhà to bên tay phảiここをまっすぐ行くと右手に大きな建物が見えます。6. ~たら~: Nếu, sau khi ~Giải thích:Mẫu câu này dùng để biểu thị một đông tác hay hành vi nào đó sẽ đượclàm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra, một sự việc, một động tác haymột trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.Ví dụ:Nếu trời mưa, chắc đường sá sẽ đông người chen chúc.雨だったら道が混雑するだろう。Nếu như đắt quá, chắc chắn sẽ không có ai mua.もしも、あまり高かったら誰も買わないでしょう。Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối không được lái xe.お酒飲んだら絶対に運転はするな。Sau khi lập gia đình tôi muốn nghĩ làm結婚したら仕事をやめたい。7. ~なら~: Nếu là ~Giải thích:Dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêura trước đó.Ví dụ:Chuyện tiền bạc anh không cần phải lo. Vì tôi có thể xoay xở đượcお金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。Anh có thấy Sato không?佐藤さん見ませんでしたか?Sato ha? Lúc nảy anh ấy ở trong thư viện đấy佐藤さんなら、図書館にいますたよ。Chuyện ấy tôi đã báo cáo cho giám đốc rồi例おこならもう社長に伝え手あります。Chú ý:Dùng để diễn đạt một thông tin trong phạm vi giới hạn của một chủ đề nêura và đánh giá cao nhất trong giới hạn đó. Vế sau của 「Nなら」là thểhiện 「Nが一番だ」hoặc「Nがいい」8. ~ば~: Nếu ~Giải thích:Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nàođó xảy ra. Phần mệnh đề này được đặt ở đầu câu văn. Nếu phần đầu vàphần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thuộc động từ đểbiểu thị chủ ýTrường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó diễn ra.Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tìnhhuống hoặc khi người nói một điều gì đó.Ví dụ:Nếu mùa xuân tới hoa sẽ nở春が来れば花が咲く。Nếu chia 10 cho 2 sẽ thành 510を2で割れば 5 になる。Nếu có tuổi, cơ thể sẽ trở nên yếu đi年をとれば身体が弱くなる。Nếu cứ vững tin thì ước mơ sẽ thành hiện thực信じていれば夢はかなうものだ。Bất cứ ai nếu được khen sẽ vui sướng.誰でもほめられればうれしい。Nếu cơn bão tới gần thì khí áp sẽ tụt xuống台風が近づけば気圧が下がる。Nếu kết cục tốt thì mọi chuyện sẽ tốt終わりよければすべてよし。Chú ý:Trong trường hợp phần trước và phần sau của câu có cùng chủ ngữ vàđộng từ trong cả hai phần này đều dùng từ biểu thị chủ ý thì chúng takhông dùng 「~ば」Nếu đến Nhật thì phải liên lạc với tôi nhéĐúng : 日本へ来たら、ぜひ練習してください。Sai : 日本へ来れば、ぜひ練習してください。9. ~ば~ほど~: Càng ~ càng ~Giải thích:Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hay phạm vi củanội dung được nêu ra ở phần sau câu, khi mà điều kiện được nêu ở phầntrước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước「~ば・~なら」 vàphải là cùng một động từ hoặc tính từ.Ví dụ:Càng ăn càng mập食べれば食べるほど太る。Đồ điện càng mắc tiền càng khó sử dụng電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにく ...