Danh mục

Đáp án chi tiết cho đề thi Tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa học - Khối A - Mã đề 374 - Thạch Đông

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 397.18 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Đáp án chi tiết cho đề thi Tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa học - Khối A - Mã đề 374 được biên soạn nhằm giúp các bạn đánh giá năng lực của mình thông qua việc giải những bài tập này. Bên cạnh đó, tài liệu còn giúp các bạn làm quen với cách thức ra đề của đề thi đại học môn Hóa học để biết cách thức làm bài một cách tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án chi tiết cho đề thi Tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa học - Khối A - Mã đề 374 - Thạch Đông Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông ĐÁP ÁN CHI TIẾT CHO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 MÔN HÓA HỌC – KHỐI A – MÃ ĐỀ 374Cho biết nguyên tử khối (theo đvc) của các nguyên tố:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40;Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag =108; Ba = 137.I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2 O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điềukiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần mộttác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịchNaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05 Đáp án C Hướng dẫn: nFe = 0.07 mol, nFe2O3 = 0.1 mol - Phần 2 phản ứng với NaOHdư sinh a mol khí H2  Al phản ứng còn dư  Fe2O3 hết - Phần 1 phản ứng với với H2SO4 sinh 4a mol khí H2  Al sinh a mol và Fe sinh 3a mol  Trong phần 1: nAl = a/1.5 và nFe = 3a  Trong hỗn hợp Y thì nAl dư = 2a/1.5 và nFe = 6a - Do Fe2O3 phản ứng hết nên nFe lúc sau = nFe + 2*nFe2O3 = 0.07 + 0.2 = 6a  a = 0.045 mol  nAl dư = 0.06 - Phản ứng: Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 0.1 → 0.2 mol (Do Al dư nên Fe2O3 phản ứng hết)  nAl ban đầu = 0.06 + 0.2 = 0.26 mol  m = 7.02 gamCâu 2: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau (a) 2H2SO4 + C  2SO2 + CO2 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2  FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (d) 6H2SO4 + 2Fe  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H 2SO4 loãng là A. (a) B. (c) C. (b) D. (d) Đáp án C Hướng dẫn: Các phản ứng (a), (c), (d) là của axit H2SO4 đặc.Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2 ; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình mộtthời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịchAgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khíY phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol Đáp án D Hướng dẫn: Dạng bài toán về hỗn hợp gồm toàn chất khí  Sử dụng phương pháp bảo toàn KL - Khối lượng hỗn hợp: mhh = 0.35*26 + 0.65*2 = 10.4 g - Bảo toàn khối lượng ta có: mhỗn hợp khí trước = mhỗn hợp khí sau = 10.4 g - Số mol khí lúc sau: nkhí lúc sau = 10.4/(8*2) = 0.65 mol - Số mol khí giảm chính là số mol của Hiđro đã phản ứng (cộng với C 2H2 tạo thành C2H4 và C2H6 do Nung nóng bình một thời gian,… ): nH2 pư = (0.65 + 0.35) – 0.65 = 0.35 mol - Phản ứng tạo kết tủa: C2H2 → C2Ag2 ↓ 0.1 mol ← 0.1 mol 1 Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông  nC2H2 đã pư = 0.35 – 0.1 = 0.25 mol - Phản ứng cộng H2 xảy ra: C2H2 + H2 → C2H4 (1) C2H2 + 2H2 → C2H6 x → x mol y → 2y mol - Ta có hệ phương trình: x + y = 0.25 mol (tổng số mol C2H2 phản ứng) 2x + y = 0.35 mol (tổng số mol H2 phản ứng)  x = 0.1, y = 0.15 mol - Hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch Br2: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0.15 → 0.15 molCâu 4: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca  CaC2 (b) C + 2H2  CH4 (c) C + CO2  2CO (d) 3C + 4Al  Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (c) B. (b) C. (a) D. (d) Đáp án A Hướng dẫn: Các phản ứng còn lại C đều thể hiện tính oxi hóa.Câu 5: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụhoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của mlà A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5 Đáp án A Hướng dẫn: - Phản ứng lên men glucozơ: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (H = 90%) - Ta có: nCO2 = nCaCO3↓ = 15/100 = 0.15 mol  mglucozơ = [0.5*nCO2/0.9]*180 = 15 gCâu 6: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàntoàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH,thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4 Đáp án B Hướng dẫn: - Khi cho Ba và Al vào nước thì Ba pư với nước tạo thành OH - và H2, sau đó Al phản ứng với OH- tạo thành khí H2). Khi cho Ba và Al vào NaOH thì Ba và Al phản ứng hết hoàn toàn. - Ta có nkhí (2) = 0.7 mol > nkhí (1) = 0.4 mol  Ở phản ứng (1) Al chưa tan hết do - thiếu OH - Lượng OH- thiếu để hòa tan hết Al ở (1): nOH thiếu = nAl chưa tan = nH2 ít hơn/1.5 = 0.3/1.5 = 0.2 mol  nBa(OH)2 thiếu = 0.1 mol - Ta có hệ phương trình: nBa + 1.5*nAl = 0.7 mol (ở phản ứng 2) nBa ...

Tài liệu được xem nhiều: