Danh mục

Đáp án đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Cơ học đất - ĐH Sư phạm Kỹ thuật

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đáp án đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Cơ học đất cung cấp cho người đọc nội dung đề thi và bài giải chi tiết 3 câu hỏi trong đề thi. Đề thi giúp cho các bạn sinh viên nắm bắt được cấu trúc đề thi, dạng đề thi chính để có kế hoạch ôn thi một cách tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Cơ học đất - ĐH Sư phạm Kỹ thuậtTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐÁP ÁN CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019-2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: CƠ HỌC ĐẤT KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: SOME240118NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG Đề số/Mã đề:02 Đề thi có 02 trang. TRÌNH XÂY DỰNG Thời gian: 90 phút. ------------------------- Được phép sử dụng tài liệu.Câu 1: (2.0 điểm)a. Calculate the water content. (1.00đ) Calculate the void ratio from the dry unit weight. (0.50đ) Gs G 2.65  10 d   w  e  s w 1   1  0.646 1 e d 16.1 Calculate the water content. (0.50đ) S r e 0.3  0.646 S r e  wGs  w    7.3% Gs 2.65b. Xác định tên đất và trạng thái của đất: (1.00đ) Đất có chỉ số dẻo PI = 0.082, theo TCVN 9362-2012, đất này có PI nằm trong khoảng từ 0.070.17. Do vậy, tên đất là Á sét. (0.50đ) Đất có chỉ số độ sệt LI = 0.32, theo TCVN 9362-2012, đất này có LI nằm trong khoảng 0.250.5, nên đất có trạng thái dẻo cứng. (0.50đ) Kết luận: Đất Á sét, trạng thái dẻo cứng.Câu 2: (4.0 điểm)a. Xác định áp lực tiêu chuẩn của nền đất RII theo TCVN 9362-2012. Biết rằng các hệ số m1 = m2 = ktc = 1 và các chỉ tiêu cơ lý của đất thuộc trạng thái giới hạn II. (1.50đ) Trường hợp mực nước ngầm rất sâu: mm RII  1 2  Ab II  BD f  *II  cII D   II ho  ktc (0.50đ) 11 RII   0.780  1 17  4.119  1.5  17  15  6.675  0   218.4kPa 1 Từ φ=25° tra bảng thu được các hệ số A = 0.780; B = 4.119; D = 6.675 (0.25đ) kN/m³ dung trong của đất dưới đáy móng; kN/m³ dung trong của đất trên đáy móng. Vì không có tầng hầm nên ho = 0 Trường hợp mực nước ngầm -3m cách mặt đất tự nhiên: Nhận xét: Mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên -3m tức sâu hơn đáy móng d = 1.5m. Xác định dung trọng của đất bên dưới đáy móng:    25  kb  b  tg  45o    1 tg  45o    1.57 m (0.25đ)  2  2  Nhận thấy độ sâu mực nước ngầm cách đáy móng d = 1.5m < kb = 1.57m nên trọng lượng riêng của đất bên dưới đáy móng sẽ chịu ảnh hưởng của đẩy nổi và được xác định như sau:Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/4 d  2   sat   w    II    sat   w   kb (0.25đ) 1.5   20  10   1.57 17   20  10    16.69kN / m3 Suy ra: m1m2 RII  ktc  Ab II  BD f  *II cII D   II ho  (0.25đ) 11 RII   0.780  1  16.69  4.119  1.5  17  15  6.675  0   218.2kPa 1b. Kiểm tra ổn định của đất nền dưới đáy móng theo TCVN 9362-2012 khi mực nước ngầm độ sâu -3m. (1.50đ) Sức chịu tải của nền đất dưới đáy móng: m1m2 RII  ktc  Ab II  BD f  *II cII D   II ho  (0.50đ) 11 RII   0.780  1  16.69  4.119  1.5  17  15  6.675  0   218.2kPa 1 N tc 500 Áp lực tại đáy móng: p tc    tb D f   22  1.5  283  kN / m 2  (0.50đ) F 1 2 Nhận xét: p tc  283  kN / m 2   RII  218.4  kN / m 2  nền đất dưới đáy móng không thỏa điều kiện ổn định. (0.50đ)c. Tính lún cho lớp phân tố dày 0.5m nằm sâu hơn đáy móng 0.5m. (1.00đ) Áp lực gây lún tại tâm đáy móng: p gl  p tc   D f  283  17  1.5  257.5  kN / m 2  Tại vị trí 0 (z=0 m, đáy móng): Ứng suất bản thân tại điểm 0:  bt0   D f  ...

Tài liệu được xem nhiều: