Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Công nghệ chế tạo máy - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 656.48 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Công nghệ chế tạo máy để ôn tập, củng cố lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Công nghệ chế tạo máy - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2019-2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: công nghệ chế tạo máy KHOA CƠ KHÍ MÁY Mã môn học: MMAT431525 BỘ MÔN CNCTM Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang. ------------------------- Thời gian: 70 phút. được sử dụng tài liệu. 1 TỜ A4, VIẾT TAY Câu 1: (3.5 điểm) Câu 1.1 ( 3 điểm) CHẤM sơ đồ gá đặt đúng: 1đ _định vị sai, không chấm SDGD 1: đúng định vị 0.5 2: đúng kẹp chặt, 0.25 3: có n,s. 0.25 4: ký hiệu độ nhám, kích thước công nghệ. NC1: Gia công lỗ thứ nhất Φ24: khoét, doa. Định vị : mp + mặt trụ ngoài của lỗ gia công NC2: Dùng lỗ thứ 1 làm chuẩn để gia công lỗ thứ 2, Φ22: khoét , doa. Định vị : mp + chốt trụ + chống xoay Chấm SDGD: theo hình vẽ ( 1 điểm) Nêu đúng tên chi tiết định vị : 0.5 Câu 1.2 ( 0.5 điểm) Để đảm bảo độ không đồng tâm cho 2 lỗ Φ24 và Φ36 là nhỏ nhất, nghĩa là khi gia công lỗ Φ36, ta sẽ dùng lỗ Φ24 làm chuẩn định vị (chuẩn tinh) và dùng cơ cấu định vị sao cho không tồn tại khe hở giữa chốt và lỗ (không phụ thuộc vào kích thước lỗ định vị). Giải pháp gá đặt: chi tiết định vị sẽ dùng là chốt côn di động. ( 0.25 điểm) chấm theo hình vẽ ( 0.25 điểm) Câu 2: (1 điểm) - Chốt tỳ tự lựa dùng để định vị mặt chuẩn thô của những chi tiết có trọng lượng lớn hoặc mặt thô có bậc. (trình bày đúng 1 trong 2 ý, 0.25 điểm) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 1 - Dùng chốt tỳ tự lựa để thay thế một điểm định vị thành 2 hoặc 3 điểm_ (0.25 điểm), như vậy sẽ làm tăng độ cứng vững của chi tiết gia công và giảm áp lực trên các điểm tỳ. (trình bày đúng 1 trong 2 ý, 0.25 điểm) - Dùng chốt tự lựa thì kết cấu của đồ gá sẽ phức tạp (0.25 điểm) - Chấm theo hình vẽ, phải rõ về kết cấu ( 0.25 điểm) Câu 3: (1 điểm)_ SỐ THỨ TỰ CHẴN 1. Các lỗ trên hộp nên có kết cấu đơn giản, không nên có rãnh hoặc có dạng định hình, bề mặt lỗ không được đứt quãng. Các lỗ nên thông suốt và ngắn. Các lỗ đồng tâm nên có đường kính giảm dần từ ngoài vào trong. (đúng 2/3 ý: 0.5 điểm) 2. Không nên bố trí các lỗ nghiêng so với mặt phẳng của các vách. (0.25 điểm) 3. Các lỗ kẹp chặt của hộp phải là các lỗ tiêu chuẩn. (0.25 điểm) Câu 3: (1 điểm)_ SỐ THỨ TỰ LẺ Nếu lỗ cần doa ngắn (không sâu), khi gia công cần dùng bạc định hướng cho trục doa ở phía trước (hình vẽ) hoặc ở phía sau lỗ gia công (hình vẽ). (nói được 1 trong 2 trường hợp , 0.5 điểm) Vẽ được hình tương ứngvới trình bày ở trên (0.5 điểm) (0.5 điểm) Câu 4: (1.5 điểm)_ SỐ THỨ TỰ CHẴN Hãy phân tích tính công nghệ trong kết cấu của các chi tiết ở hình 2,3 (chỉ ra các điểm không hợp lý, và vẽ lại hình có kết cấu hợp lý hơn) hình vẽ ( 1 điểm) Kết cấu không phân biệt mặt gia công và mặt không gia công (0.25 điểm), khoảng cách 2mm là không hợp lý, sửa lại như hv ( 0.25 điểm) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 2 Câu 4: (1.5 điểm)_ SỐ THỨ TỰ LẺ hình vẽ ( 1 điểm) Kết cấu không thuận tiện cho gia công. Mặt bích vuông dễ gây va đập khi tiện mặt đầu ( nói được 1 trong 2 ý, 0.25 điểm) Sửa Mặt bích tròn tránh được va đập khi tiện. ( 0.25 điểm) Câu 5 ( 3 điểm) Câu 5.1: ( 1 điểm) Giải thích : ( 0.5 điểm) Khi lắp chốt trám, trục của chốt (mặt làm việc) phải vuông góc với đường nối tâm 2 lỗ. vì chốt trám dùng để chống xoay. Tâm xoay là tâm lỗ lắp chốt trụ. ( phải vẽ HCB, 0.5 điểm) Câu 5.2: ( 1 điểm) Khi khoan lực chiều trục P0 sẽ làm chi tiết trượt dọc ( 0.25 điểm) hoặc lật xung quanh điểm A ( 0.25 điểm), từ đó ta có hai phương trình cân bằng. Ex, bỏ qua ma sát của cơ cấu kẹp 1. Phương trình cân bằng lực : K.P0 = Fms = Wct.f ; trong đó f – hệ số ma sát giữa mặt định vị và đồ định vị. Suy ra : Wct = K.P0/f ( 0.25 điểm) 2. Phương trình cân bằng mômen : K.P0.L = Wct.H Suy ra : Wct = K.P0.L/H ( 0.25 điểm) (chấm theo ký hiệu, dữ kiện sv đưa vào) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 3 Câu 5.3: ( 1 điểm) Gọi kích thước từ mặt đáy đến tâm lỗ O là B và có dung sai là δB Ɛ(H1)=ΔX1 = δB (chỉ chấm khi chuỗi đúng, 0.5 điểm) X1 A ( vẽ chuỗi đúng 0.5 điểm) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Công nghệ chế tạo máy - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2019-2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: công nghệ chế tạo máy KHOA CƠ KHÍ MÁY Mã môn học: MMAT431525 BỘ MÔN CNCTM Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang. ------------------------- Thời gian: 70 phút. được sử dụng tài liệu. 1 TỜ A4, VIẾT TAY Câu 1: (3.5 điểm) Câu 1.1 ( 3 điểm) CHẤM sơ đồ gá đặt đúng: 1đ _định vị sai, không chấm SDGD 1: đúng định vị 0.5 2: đúng kẹp chặt, 0.25 3: có n,s. 0.25 4: ký hiệu độ nhám, kích thước công nghệ. NC1: Gia công lỗ thứ nhất Φ24: khoét, doa. Định vị : mp + mặt trụ ngoài của lỗ gia công NC2: Dùng lỗ thứ 1 làm chuẩn để gia công lỗ thứ 2, Φ22: khoét , doa. Định vị : mp + chốt trụ + chống xoay Chấm SDGD: theo hình vẽ ( 1 điểm) Nêu đúng tên chi tiết định vị : 0.5 Câu 1.2 ( 0.5 điểm) Để đảm bảo độ không đồng tâm cho 2 lỗ Φ24 và Φ36 là nhỏ nhất, nghĩa là khi gia công lỗ Φ36, ta sẽ dùng lỗ Φ24 làm chuẩn định vị (chuẩn tinh) và dùng cơ cấu định vị sao cho không tồn tại khe hở giữa chốt và lỗ (không phụ thuộc vào kích thước lỗ định vị). Giải pháp gá đặt: chi tiết định vị sẽ dùng là chốt côn di động. ( 0.25 điểm) chấm theo hình vẽ ( 0.25 điểm) Câu 2: (1 điểm) - Chốt tỳ tự lựa dùng để định vị mặt chuẩn thô của những chi tiết có trọng lượng lớn hoặc mặt thô có bậc. (trình bày đúng 1 trong 2 ý, 0.25 điểm) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 1 - Dùng chốt tỳ tự lựa để thay thế một điểm định vị thành 2 hoặc 3 điểm_ (0.25 điểm), như vậy sẽ làm tăng độ cứng vững của chi tiết gia công và giảm áp lực trên các điểm tỳ. (trình bày đúng 1 trong 2 ý, 0.25 điểm) - Dùng chốt tự lựa thì kết cấu của đồ gá sẽ phức tạp (0.25 điểm) - Chấm theo hình vẽ, phải rõ về kết cấu ( 0.25 điểm) Câu 3: (1 điểm)_ SỐ THỨ TỰ CHẴN 1. Các lỗ trên hộp nên có kết cấu đơn giản, không nên có rãnh hoặc có dạng định hình, bề mặt lỗ không được đứt quãng. Các lỗ nên thông suốt và ngắn. Các lỗ đồng tâm nên có đường kính giảm dần từ ngoài vào trong. (đúng 2/3 ý: 0.5 điểm) 2. Không nên bố trí các lỗ nghiêng so với mặt phẳng của các vách. (0.25 điểm) 3. Các lỗ kẹp chặt của hộp phải là các lỗ tiêu chuẩn. (0.25 điểm) Câu 3: (1 điểm)_ SỐ THỨ TỰ LẺ Nếu lỗ cần doa ngắn (không sâu), khi gia công cần dùng bạc định hướng cho trục doa ở phía trước (hình vẽ) hoặc ở phía sau lỗ gia công (hình vẽ). (nói được 1 trong 2 trường hợp , 0.5 điểm) Vẽ được hình tương ứngvới trình bày ở trên (0.5 điểm) (0.5 điểm) Câu 4: (1.5 điểm)_ SỐ THỨ TỰ CHẴN Hãy phân tích tính công nghệ trong kết cấu của các chi tiết ở hình 2,3 (chỉ ra các điểm không hợp lý, và vẽ lại hình có kết cấu hợp lý hơn) hình vẽ ( 1 điểm) Kết cấu không phân biệt mặt gia công và mặt không gia công (0.25 điểm), khoảng cách 2mm là không hợp lý, sửa lại như hv ( 0.25 điểm) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 2 Câu 4: (1.5 điểm)_ SỐ THỨ TỰ LẺ hình vẽ ( 1 điểm) Kết cấu không thuận tiện cho gia công. Mặt bích vuông dễ gây va đập khi tiện mặt đầu ( nói được 1 trong 2 ý, 0.25 điểm) Sửa Mặt bích tròn tránh được va đập khi tiện. ( 0.25 điểm) Câu 5 ( 3 điểm) Câu 5.1: ( 1 điểm) Giải thích : ( 0.5 điểm) Khi lắp chốt trám, trục của chốt (mặt làm việc) phải vuông góc với đường nối tâm 2 lỗ. vì chốt trám dùng để chống xoay. Tâm xoay là tâm lỗ lắp chốt trụ. ( phải vẽ HCB, 0.5 điểm) Câu 5.2: ( 1 điểm) Khi khoan lực chiều trục P0 sẽ làm chi tiết trượt dọc ( 0.25 điểm) hoặc lật xung quanh điểm A ( 0.25 điểm), từ đó ta có hai phương trình cân bằng. Ex, bỏ qua ma sát của cơ cấu kẹp 1. Phương trình cân bằng lực : K.P0 = Fms = Wct.f ; trong đó f – hệ số ma sát giữa mặt định vị và đồ định vị. Suy ra : Wct = K.P0/f ( 0.25 điểm) 2. Phương trình cân bằng mômen : K.P0.L = Wct.H Suy ra : Wct = K.P0.L/H ( 0.25 điểm) (chấm theo ký hiệu, dữ kiện sv đưa vào) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 3 Câu 5.3: ( 1 điểm) Gọi kích thước từ mặt đáy đến tâm lỗ O là B và có dung sai là δB Ɛ(H1)=ΔX1 = δB (chỉ chấm khi chuỗi đúng, 0.5 điểm) X1 A ( vẽ chuỗi đúng 0.5 điểm) Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kỳ Công nghệ chế tạo máy Đề thi Công nghệ chế tạo máy Bài tập Công nghệ chế tạo máy Đáp án đề thi học kỳ II Cơ khí chế tạo máyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển máy phay CNC 3 trục
88 trang 251 0 0 -
Bài giảng chuyên đề Phân tích và thiết kế thuật toán: Chia để trị
27 trang 221 0 0 -
Giáo trình Thiết kế mô hình 3 chiều với AutoCAD: Phần 1
152 trang 193 0 0 -
Đáp án đề thi Anten truyền sóng
5 trang 169 0 0 -
1 trang 161 0 0
-
Đồ án Thiết kế cơ khí: Tính toán thiết kế hệ thống thay dao tự động cho máy phay CNC
56 trang 157 0 0 -
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2017-2018 môn Tâm lý học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 151 0 0 -
Tiểu luận: Các phương pháp gia công đặc biệt
20 trang 142 0 0 -
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2013 - 2014 môn Cấu trúc máy tính
6 trang 137 0 0 -
Giáo trình công nghệ chế tạo máy - Chương 11: Các phương pháp gia công mặt phẳng
17 trang 131 0 0