Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT33

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 103.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT33 nhằm mục đích giúp các bạn củng cố kiến thức về lập trình máy tính. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT33 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA LTMT - LT33 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁNCâu 1: (2.5 điểm) TT Nội dung Điểm a v× 1.5 điểm b Không thuộc v× 1 điểmCâu 2: (3 điểm)Cho dãy khóa K: 32 43 18 80 60 59 93 70 55 Minh họa quá trình tìm kiếm X1 = 80; X2 = 81 theo phương pháptìm kiếm nhị phân.TT Nội dung Điểm Cho dãy khóa K: 32 43 18 80 60 59 93 70 55 Minh họa quá trình tìm kiếm X1 = 80; X2 = 81 theo 3 điểm phương pháp tìm kiếm nhị phân. Dãy khóa K: 1 điểm 32 43 18 80 60 59 93 70 55 Để có thể tìm kiếm được theo phương pháp tìm kiếm nhị phân, dãy tìm kiếm phải là dãy có thứ tự. Ta có thể sắp xếp dãy K theo thứ tự tăng dần: Trang: 1/ 418 32 43 55 59 60 70 80 93* Minh họa quá trình tìm kiếm X1 = 80 theo phươngpháp tìm kiếm nhị phân: + Khởi đầu: L = 1; R = 9. - m = (L + R) div 2 = (1 + 9) div 2 = 5 - So sánh K[m] = K[5] = 59 < X1 nên tiếptục tìm kiếm X1 trong dãy con có: L = 6; R = 9 + Với L = 6; R = 9 - m = (L + R) div 2 = (6 + 9) div 2 = 7 1 điểm - So sánh K[m] = K[7] = 70 < X1 nên tiếptục tìm kiếm X1 trong dãy con có: L = 8; R = 9 + Với L = 8; R = 9 - m = (L + R) div 2 = (8 + 9) div 2 = 8 - So sánh K[m] = K[8] = 80 = X1 nên quátrình tìm kiếm dừng lại vì đã tìm thấy X1 tại vị trí thứ8 trong dãy K.* Minh họa quá trình tìm kiếm X2 = 81 theo phương 1 điểmpháp tìm kiếm nhị phân:+ Khởi đầu: L = 1; R = 9. - m = (L + R) div 2 = (1 + 9) div 2 = 5 - So sánh K[m] = K[5] = 59 < X2 nên tiếptục tìm kiếm X2 trong dãy con có: L = 6; R = 9 + Với L = 6; R = 9 - m = (L + R) div 2 = (6 + 9) div 2 = 7 - So sánh K[m] = K[7] = 70 < X2 nên tiếptục tìm kiếm X2 trong dãy con có: L = 8; R = 9 + Với L = 8; R = 9 Trang: 2/ 4 - m = (L + R) div 2 = (8 + 9) div 2 = 8 - So sánh K[m] = K[8] = 80 < X2 nên tiếp tục tìm kiếm X2 trong dãy con có: L = 9; R = 9 + Với L = 9; R = 9 - m = (L + R) div 2 = (9 + 9) div 2 = 9 - So sánh K[m] = K[9] = 80 > X2 nên tiếp tục tìm kiếm X2 trong dãy con có: L = 9; R = 8 + Với L = 9; R = 8 ta thấy L > R nên quá trình tìm kiếm dừng lại mà không tìm thấy X2 trong dãy khóa K Câu 3: (1.5 điểm) Cho biết kết quả hiển thị ra màn hình của đoạn chương trình sau: Lập bảng để giải thích từng dòng lệnh #include; int main () { int value1 = 5, value2 = 15; int *p1, *p2; p1 = &value1; p2 = &value2; *p1 = 10; *p2 = *p1; p1 = p2; *p1 = 20; cout và value2 kiểu int và gán giá trị cho 2 biển. Value1 =5,value2 =15int *p1, *p2; khai con trỏ p1,p2 kiểu intp1 = &value1; Cho con trỏ p1 trỏ tớip2 = &value2; địa chỉ của value1 và con trỏ p2 trỏ tới value2*p1 = 10; Gán giá trị của ô nhớ con trỏ p1 đang trỏ tới bằng 10=> value1 =10*p2 = *p1 Giá trị trỏ bỏi p2 gán = giá trị trỏ bởi p1 Lúc này value1 = 10, value 2 =10p1 = p2; Phép gán 2 con trỏ, lúc này p1 cũng trỏ tới value2*p1 = 20; giá trị trỏ bới p1 sẽ được gán ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: