Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT46
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 62.50 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT46 với bố cục rõ ràng giúp sinh viên củng cố kiến thức được học. Tài liệu tham khảo này sẽ giúp các bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT46 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA LTMT - LT46 Câu Nội dung Điểm I. Bắt buộc 1 Phương thức ảo là gì? Cho ví dụ Phương thức ảo : 1 điểm Khi xây dựng các lớp của chương trình hướng đối tượng để tạo cây phả hệ, người lập trình phải chuẩn bị các hành vi giao tiếp chung của các lớp đó. Hành vi giao tiếp chung dùng thể hiện cùng 1 hành vi nhưng có những hành động khác nhau – đó là phương thức ảo Ví dụ: 1 điểm Các lớp hình ảnh PICTURE, hình chữ nhật RETANGLE, hình tròn CIRCLE đều có hành vi thể hiện chính bản thân mình là phương thức ảo Display(). Lớp PICTURE là một hình ảnh nói chung, chưa đủ dữ liệu để thể hiện. class PICTURE{ int x,y,color; public: virtual void Display(){} }; class RETANGLE: public PICTURE{ int d; //khoảng cách public: virtual void Display(){ setcolor(color); rectangle (x-d,y-(d/2),x+d,y+(d/2)); } }; class CIRCLE: public PICTURE{ int r; // bán kính public: virtual void Display(){ setcolor(color); 1/3 circle(x,y,r); } }; 2 Nêu đặc điểm chung của mảng, cách khai báo và cách truy xuất mảng 2 chiều. Cho một mảng 2 chiều gồm các số nguyên,hãy viết hàm tìm (chỉ số) dòng có tổng lớn nhất. Mảng là một dãy liên tục các ô nhớ có cùng kiểu dữ liệu và 1 điểm cùng tên. Do đó để truy xuất các thành phần của mảng, ta dùng cơ chế chỉ mục Khai báo mảng 2 chiều : Tên mảng [Số dòng][Số cột]; Ví dụ : int A[10][10]; Truy xuất mảng 2 chiều: Tên mảng[chỉ số dòng][chỉ số cột]; Ví dụ: printf(“%d”, A[1][2]); A là mảng 2 chiều các số nguyên, gồm có m dòng, n cột. 1 điểm Hàm tìm dòng có tổng lớn nhất int Max_Row(int A[ ][20],int m, int n) { int k, s, Max= - MAXINT; for(int i=0; i Select count(MASV), SinhVien.MALOP From Sinhvien, Lop Where TENLOP=“Cao đẳng nghề khóa 2” And SinhVien.MaLop=Lop.MaLop Group by SinhVien.MALOP; c. Đưa ra danh sách những khoa có số lượng lớp lớn hơn 20. 1 điểm Select count(MALOP), MAKHOA From Lop Group by MAKHOA Having count(MALOP)>20; Tổng I 7 điểm II. Phần tự chọn Cộng II Cộng I+Cộng II ………, ngày ………. tháng ……. năm …… 3/3
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT46 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA LTMT - LT46 Câu Nội dung Điểm I. Bắt buộc 1 Phương thức ảo là gì? Cho ví dụ Phương thức ảo : 1 điểm Khi xây dựng các lớp của chương trình hướng đối tượng để tạo cây phả hệ, người lập trình phải chuẩn bị các hành vi giao tiếp chung của các lớp đó. Hành vi giao tiếp chung dùng thể hiện cùng 1 hành vi nhưng có những hành động khác nhau – đó là phương thức ảo Ví dụ: 1 điểm Các lớp hình ảnh PICTURE, hình chữ nhật RETANGLE, hình tròn CIRCLE đều có hành vi thể hiện chính bản thân mình là phương thức ảo Display(). Lớp PICTURE là một hình ảnh nói chung, chưa đủ dữ liệu để thể hiện. class PICTURE{ int x,y,color; public: virtual void Display(){} }; class RETANGLE: public PICTURE{ int d; //khoảng cách public: virtual void Display(){ setcolor(color); rectangle (x-d,y-(d/2),x+d,y+(d/2)); } }; class CIRCLE: public PICTURE{ int r; // bán kính public: virtual void Display(){ setcolor(color); 1/3 circle(x,y,r); } }; 2 Nêu đặc điểm chung của mảng, cách khai báo và cách truy xuất mảng 2 chiều. Cho một mảng 2 chiều gồm các số nguyên,hãy viết hàm tìm (chỉ số) dòng có tổng lớn nhất. Mảng là một dãy liên tục các ô nhớ có cùng kiểu dữ liệu và 1 điểm cùng tên. Do đó để truy xuất các thành phần của mảng, ta dùng cơ chế chỉ mục Khai báo mảng 2 chiều : Tên mảng [Số dòng][Số cột]; Ví dụ : int A[10][10]; Truy xuất mảng 2 chiều: Tên mảng[chỉ số dòng][chỉ số cột]; Ví dụ: printf(“%d”, A[1][2]); A là mảng 2 chiều các số nguyên, gồm có m dòng, n cột. 1 điểm Hàm tìm dòng có tổng lớn nhất int Max_Row(int A[ ][20],int m, int n) { int k, s, Max= - MAXINT; for(int i=0; i Select count(MASV), SinhVien.MALOP From Sinhvien, Lop Where TENLOP=“Cao đẳng nghề khóa 2” And SinhVien.MaLop=Lop.MaLop Group by SinhVien.MALOP; c. Đưa ra danh sách những khoa có số lượng lớp lớn hơn 20. 1 điểm Select count(MALOP), MAKHOA From Lop Group by MAKHOA Having count(MALOP)>20; Tổng I 7 điểm II. Phần tự chọn Cộng II Cộng I+Cộng II ………, ngày ………. tháng ……. năm …… 3/3
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án đề thi nghề Lập trình máy tính Đề thi Lập trình máy tính Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Đề thi nghề lập trình Đề thi lý thuyết cao đẳng nghề Lập trình máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 238 0 0 -
15 trang 200 0 0
-
65 trang 164 0 0
-
Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chương 2: Quy trình xây dựng phần mềm
36 trang 154 0 0 -
69 trang 147 0 0
-
4 trang 145 0 0
-
3 trang 142 0 0
-
2 trang 136 0 0
-
3 trang 118 0 0
-
3 trang 114 0 0