Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề

Số trang: 195      Loại file: doc      Dung lượng: 1.58 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 30,000 VND Tải xuống file đầy đủ (195 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu sau đây tổng hợp đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề của 50 đề thi lý thuyết nghề Kế toán doanh nghiệp trong ngân hàng đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012). Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT 01 Câu 1: ( 2 điểm) 1.Trình bày nội dung thuế giá trị gia tăng (1 điểm) ­ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa,   dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. ­ Đối tượng nộp thuế  giá trị  gia tăng (GTGT) là các tổ  chức cá nhân sản   xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  chịu thuế và tổ  chức, cá nhân khác nhập khẩu   hàng hóa chịu thuế, là đối tượng nộp thuế GTGT. ­ Đối tượng chịu thuế  GTGT là hàng hóa, dịch vụ  dùng cho sản xuất kinh  doanh và tiêu dùng  ở  Việt Nam (trừ những đối tượng không thuộc diện chịu thuế  GTGT). ­ Đối tượng không thuộc diện chịu thuế  GTGT bao gồm nhiều loại như  hàng hóa, dịch vụ  thuộc sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi  trồng, đánh bắt chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế, những sản phẩm là giống vật nuôi,  giống cây trồng, sản phẩm muối, nhà ở  thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán  cho người đang thuê; chuyển quyền sử  dụng đất; dịch vụ  y tế, dịch vụ  tín dụng,   quĩ đầu tư, hoạt động kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học   sinh, bảo hiểm cây trồng, các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh;  dạy học, dạy nghề v.v. ­ Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT. Giá tính thuế  GTGT được qui định cụ  thể  cho từng loại hàng hóa, dịch vụ,  hàng hóa nhập khẩu tiêu dùng nội bộ, hàng hóa dùng để trao đổi… Ví dụ: + Đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. + Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng thuế  nhập   khẩu. + Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá tính   thuế  GTGT của hàng hóa dịch vụ  cùng loại tương đương tại thời điểm phát sinh   các hoạt động này. + Hoạt động cho thuê tài sản thì giá tính thuế là số tiền thuê thu từng kỳ. + Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả  góp là giá bán của hàng hóa  tính theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ v.v… ­ Mức thuế  suất thuế  GTGT được qui định cho từng nhóm hàng, loại sản  phẩm hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước cần đẩy mạnh khuyến khích phát triển như  mức thuế suất thấp nhất (0%) được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;   mức trung bình (5%) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho nhu cầu, đời   sống của con người như sản xuất nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt của dân cư,  phân bón, thuốc trừ sâu, dụng cụ y tế, giáo cụ phục vụ giảng dạy và học tập… và  mức cao nhất (10%) áp dụng đối với hoạt động khai thác, hóa chất, mỹ  phẩm,  khách sạn, du lịch, ăn uống, xây dựng, lắp đặt v.v. 2. Phương pháp tính thuế GTGT: (1 điểm) Thuế   GTGT  phải  nộp   được   tính   theo  phương   pháp  khấu  trừ   thuế   hoặc   phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. * Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế   GTGT  = Thuế GTGT ­ Thuế   GTGT   đầu   vào  phải nộp đầu ra được khấu trừ Thuế   GTGT  = Giá   tính   thuế  x Thuế suất  đầu ra của   hàng   hóa  thuế GTGT  dịch vụ bán ra Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. * Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: GTGT   của   hàng  Thuế   suất   thuế  Thuế   GTGT  = hóa   dịch   vụ   chịu  x GTGT của hàng hóa  phải nộp thuế dịch vụ đó GTGT   của  Giá   thanh   toán  Giá   thanh   toán   của  hàng   hóa   dịch  = của   hàng   hóa  ­ hàng   hóa   dịch   vụ  vụ dịch vụ bán ra mua vào tương ứng Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ áp dụng cho các cá nhân sản xuất, kinh   doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không thuộc các hình  thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các  điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ để làm các căn cứ tính thuế theo phương   pháp khấu trừ thuế; các cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế  hoạch   (1,5   điểm) ­ Áp dụng công thức Vnc =   V0bq * M1/M0 (1 + t%) + V0bq  = (1.200 + 1.310 + 1.3 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: