Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT22

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 86.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT22 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng cho mỗi câu hỏi, sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT22 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA LTMT - LT22Câu Nội dung ĐiểmI. Phần bắt buộc 7 điểm 1 Cơ sở dữ liệu 2.5 điểm A. Ngôn ngữ SQL 1.5 điểm 1. Select nhanvien.manv,nhanvien.hoten From nhanvien,phongban,chucvu Where nhanvien.mapb=phongban.mapb and 0.5 điểm nhanvien.macv=chucvu.macv and phongban.tenpb=”Kinh doanh” and chucvu.luongcaonhat Between 300 And 500; 2. Select manv,hoten,ngaysinh, nu,luong From nhanvien 0.5 điểm Where mapb In(10,30,50) Order by mapb ASC,luong DESC ; 3. Selectt Nhanvien.manv,nhanvien.hoten,nhanvien.luong*12 AS luongcanam From nhanvien,chucvu 0.5 điểm Where nhanvien.macv=chucvu.macv and chucvu.tencv=”Trưởng phòng” B. Ngôn ngữ đại số 1 điểm 1. T1=Nhanvien*Phongban*chucvu T2 ( tenpb Kinh doanh ^ luongcaonhat Between 300 And 500 ) (T 1) 0.3 điểm T3 ( manv , hoten ) (T 2) 2. T1 = ( mapb In (10, 30, 50 )) ( Nhanvien) 0.3 điểm T2 = ( manv , hoten , ngay sinh, nu ,luong ) (T 1) 3. T1=nhanvien*chucvu T2 = (tencv Truong Phong ) (T 1) 0.4 điểm T3 = ( manv , hoten ,luong *12 ) (T 2) 1/52 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 2.5 điểm 1. Trình bày ý tưởng và giải thuật của thuật toán sắp xếp trộn 1 điểm (merge-sort) *) Ý tưởng: - Ban đầu có hai dãy khóa a và b đã được sắp xếp - Trộn hai dãy a, b thành một dãy c vẫn được sắp xếp - Mỗi lần đưa một phần tử vào dãy mới ta phải so sánh 2 phần tử đầu 2 dãy khóa con, nếu thấy khóa nào nhỏ hơn ta 0.5 điểm đưa phần tử đó vào dãy khóa mới. Thực hiện quá trình trên cho đến khi một trong hai dãy rỗng, khi đó ta chỉ việc đưa toàn bộ số phần tử của dãy còn lại vào sau dãy mới. *) Giải thuật: void merge-sort (mang a, mang b, mang c , int n, int m) { int i=0, j=0, k=0, tg; while ((i2. Tạo danh sách liên kết trong đó mỗi nút là thong tin các mặthàng, mặt hàng bao gồm: Tên hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền(thành tiền = đơn giá * số lượng) - Khai báo cấu trúc dữ liệu cho danh sách - Viết hàm nhập thông tin danh sách các mặt hàng từ bàn 1.5 điểm phím - Viết hàm duyệt và hiển thị danh sách - Viết hàm sắp xếp lại danh sách theo thứ tự tăng dần củathành tiền.typedef struct MH{ char ten[10]; float dongia, thanhtien; int soluong; };typedef struct tagNode 0.3 điểm{ HS infor; struct tagNode *link; }Node;Node *head, *p, *moi;int n;void nhap( ) { HS tg ; int i ; head = NULL; for ( i=0; i infor =tg; if (head ==NULL) { head = moi; p=moi; p -> link =NULL; } else { p -> link = moi; p= moi; p -> link =NULL; } } } 3/5void duyet(){ Node *p; p=head; printf ( “ danh sach cac mat hang vua nhap la:”); while ( p !=NULL) 0.3 điểm { printf(« \n \t %s \t%d \t%f \t %f ”, p->infor.ten, p->infor.soluong, p->infor.dongia, p->thanhtien) ; p=p-> link ; }}void sapxep(){ int tg; p=head; while (p !=NULL) { q=p->link; while (q!=NULL) { if(q->infor.thanhtien infor.thanhtien) 0.3 điểm { tg=q->infor.thanhtien ; q->infor.thantien =p->infor.thanhtien; p->infor =tg; } q=q->link; } p=p->link; }} 4/5 void main() { clrscr() ; printf ( ” nhap so nut ”) ;scanf (“ %d”, &n); nhap(); duyet(); 0.3 điểm sapxep(); printf(“ danh sach cac mat hang sau sap xep la:”); duyet(); getch(); } 3 Lập trình hướng đối tượng 2 điểm - Hàm Constructor là hàm dùng để khởi tạo thành phần dữ liệu 0.5 điểm của đối tượng khi triệu gọi trong chương trình. - class pointer { private: int x,y; public: poi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: