Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH06

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 90.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với bố cục và thang điểm rõ ràng, Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH06 sau đây là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ tham khảo và học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH06 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 06Bài Yêu cầu Ý Nội dung Điểm 1 5 1 2 5 3 10 1 Kế hoạch 1 8 2 2 Kế hoạch 2 8 3 Kế hoạch 3 9 1 Thông số tài chính: 15 3 Sử dụng Dupont để phân tích 2 10 ROE 4 Tự chọn, do trường biên soạn 30 Cộng 100Quy đổi về thang điểm 10Bài 1 (20 điểm ) Ý 1: Nhóm giải pháp ngắn hạn: (1) Tập trung giải quyết kênh phân phối: giatăng chính sách bán hàng thông qua kênh phân phối truyền thống là chợ ( thói quenmua sắm của phần lớn người tiêu dùng Việt Nam) vầ kênh phân phối qua các đạilý: chính sách về giá, chính sách chiết khấu nhằm tăng cường sự hợp tác lâu dàivới các đối tác (2) Với nền tảng kinh doanh hơn 10 năm do vậy công ty sẽ tậptrung phát triển những kênh phân phối đã có, cụ thể là các kênh phân phối ở cácthành phố lớn (5 điểm) Ý 2 : Nhóm giải pháp dài hạn: (1) Khẳng định lại vị trí dẫn đầu trên thịtrường Việt Nam (2) Duy trì mức tăng trưởng của công ty như đã có (5 điểm) Ý 3: Để đạt được những mục tiêu trên thì công ty Tường Vân cần : (1) Pháttriển bộ phận R&D để tạo ra những sản phẩm mang lại sự khác biệt hóa nhằm thuhút người tiêu dùng (2) Tận dụng chính sách của chính phủ “ Người Việt dùnghàng Việt” để gia tăng doanh số bán và qua đó định vị lại thương hiệu của công ty(3) Liên kết với các công ty khác trong ngành để giải quyết các vấn đề còn hạn chếnhư: thị trường, vốn, nhân công và hàng tồn kho… (10 điểm)Bài 2: (25 điểm)Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và số ngày sản xuất của đơn vị, ta xác địnhđược nhu cầu sản xuất bình quân mỗi ngày ở từng tháng như sau:Tháng 1 2 3 4 5 6 TổngNhu cầu 1.200 900 1.000 1.200 1.200 1.500 7.000Số ngày sản xuất 25 20 21 22 26 26 140Nhu cầu ngày 48 45 48 55 47 58 50Kế hoạch 1(8điểm): Áp dụng kế hoạch thay đổi mức dự trữ bằng cách sản xuất ổnđịnh ở mức trung bình là 50 sản phẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng.Mức sản xuất trung bình 7.000/140 = 50 spTrước tiên ta lập bảng tính, cột sản xuất được tính toán bằng cách là lấy số ngàysản xuất thực tế ở mỗi tháng nhân với lượng trung bình sản xuất mỗi ngày là 50sản phẩm. Kết quả bảng tính như sau : Tháng Nhu cầu Sản xuất Tồn kho Tồn kho cuối trong tháng kỳ 1 1.200 1.250 + 50 50 2 900 1.000 +100 150 3 1.000 1.050 +50 200 4 1.200 1.100 -100 100 5 1.200 1.300 +100 200 6 1.500 1.300 -200 0 Tổng 7.000 7.000 700Xác định chi phí thực hiện kế hoạch này bao gồm 2 khoản mục phí là: - Chi phí lương cho công nhân sản xuất trong giờ để hoàn thành 7.000 sản phẩmlà: 7.000 sản phẩm * 1,4 giờ/sản phẩm * 5.000 = 49.000.000 đồng. - Chi phí tồn trữ trong kỳ là: 700sản phẩm * 5.000đồng/sản phẩm/tháng =3.500.000 đồngTổng chi phí là: TC1= 49.000.000 + 3.500.000 = 52.500.000 đồngKế hoạch 2(8 điểm): Giữ mức sản xuất ổn định ở mức thấp nhất là 45 sảnphẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng, để giảm được chi phí tồn trữ, nhưngphát sinh chi phí làm thêm giờ do thiếu hụt hàng hóa phải sản xuất thêm giờ.- Tổng số sản phẩm được sản xuất trong kỳ kế hoạch là. 45 sản phẩm/ngày * 140 ngày = 6.300 sản phẩm. - Chi phí lương sản xuất trong giờ. 6.300sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 5.000 = 44.100.000 đồng- Số sản phẩm còn thiếu hụt là 7.000 - 6.300 = 700 sản phẩm. * Có thể hợp đồng phụ với chi phí tăng thêm là: 700sản phẩm * 10.000đồng/sản phẩm = 7.000.000 đồng * Tổng chi phí là: TC2a = 44.100.000 + 7.000.000 = 51.100.000 đồng. * Có thể yêu cầu công nhân sản xuất thêm giờ cho số thiếu hụt. 700sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 7.000đồng/sản phẩm = 6.860.000 đồng Tổng chi phí là: TC2b = 44.000.000 + 6.860.000 = 50.960.000 đồng.So sánh 2 khả năng sản xuất nêu trên, ta chọn khả năng yêu cầu công nhân làmthêm giờ thì tổng chi phí là 50.960.000 đồng, thấp hơn so với khả năng hợp đồngphụ với đơn vị liên kết. Như vậy ta chọn khả năng làm thêm giờ đại điện cho kếhoạch này.Kế hoạch 3(9 điểm): Sản xuất theo nhu cầu của khách hàng, nếu nhu cầu tăng thìthuê thêm công nhân, nếu nhu cầu giảm thì sa thải công nhân. Tháng Nhu cầu Sản xuất Thuê thêm Sa thải 1 1.200 1.200 2 900 ...

Tài liệu được xem nhiều: