Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH23
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 88.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH23. Với đáp án chi tiết cho mỗi bài tập cụ thể, tài liệu sẽ thật hữu ích cho sinh viên nghề này ôn thi tốt nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH23 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 23Bài Yêu cầu Ý Nội dung Điểm 1 Kế hoạch 1 8 1 2 Kế hoạch 1 8 3 Kế hoạch 1 9 1 Tính NPV của hai dự án: 12.5 2 2 Tính IRR của các dự án: 12.5 1 Giai đoạn tổng quát 10 3 2 Giai đoạn chuyên môn 5 3 Đánh giá và theo dõi 5 4 Tự chọn do trường biên soạn 30 Cộng 100Quy đổi về thang điểm 10Bài 1: (25 điểm)Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và số ngày sản xuất của đơn vị, ta xác địnhđược nhu cầu sản xuất bình quân mỗi ngày ở từng tháng như sau:Tháng 1 2 3 4 5 6 TổngNhu cầu 800 700 900 1.10 1.50 1.200 6.200 0 0Số ngày sản xuất 21 18 22 20 22 21 124Nhu cầu ngày 39 39 41 55 69 58 50Kế hoạch 1(8 điểm): Áp dụng kế hoạch thay đổi mức dự trữ bằng cách sản xuất ổnđịnh ở mức trung bình là 50 sản phẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng.Mức sản xuất trung bình 6.200/124 = 50 sp Trước tiên ta lập bảng tính, cột sản xuất được tính toán bằng cách là lấy sốngày sản xuất thực tế ở mỗi tháng nhân với lượng trung bình sản xuất mỗi ngày là50 sản phẩm. Kết quả bảng tính như sau : Tồn kho Tồn kho Tháng Nhu cầu Sản xuất trong tháng cuối kỳ 1 800 1050 +250 250 2 700 900 +200 450 3 900 1100 +200 650 4 1.100 1000 -100 550 5 1.500 1100 -400 150 6 1.200 1050 -150 0 Tổng 6.200 6200 2050Xác định chi phí thực hiện kế hoạch này bao gồm 2 khoản mục phí là: - Chi phí lương cho công nhân sản xuất trong giờ để hoàn thành 6.200 sản phẩmlà: 6.200 sản phẩm * 1,6 giờ/sản phẩm * 5.000 = 49.600.000 đồng. - Chi phí tồn trữ trong kỳ là: 2050sản phẩm * 6.000đồng/sản phẩm/tháng =12.300.000 đồngTổng chi phí là: TC1= 49.600.000 + 12.300.000 = 61.900.000 đồngKế hoạch 2(8 điểm): Giữ mức sản xuất ổn định ở mức thấp nhất là 39 sảnphẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng, để giảm được chi phí tồn trữ, nhưngphát sinh chi phí làm thêm giờ do thiếu hụt hàng hóa phải sản xuất thêm giờ.- Tổng số sản phẩm được sản xuất trong kỳ kế hoạch là. 39 sản phẩm/ngày * 124 ngày = 4.836 sản phẩm. - Chi phí lương sản xuất trong giờ. 4.836sản phẩm * 1,6giờ/sản phẩm * 5.000 = 38.688.000 đồng- Số sản phẩm còn thiếu hụt là 6.200 – 4.836 = 1.364 sản phẩm. * Có thể hợp đồng phụ với chi phí tăng thêm là: 1.364sản phẩm * 18.000đồng/sản phẩm = 24.552.000 đồng * Tổng chi phí là: TCa = 38.688.000 + 24.552.000 = 63.240.000 đồng. * Có thể yêu cầu công nhân sản xuất thêm giờ cho số thiếu hụt. 1.364sản phẩm * 1,6giờ/sản phẩm * 7.400đồng/sản phẩm = 16.149.760 đồng Tổng chi phí là: TC2b = 16.149.760 + 38.688.000 = 54.837.760đồng. So sánh 2 khả năng sản xuất nêu trên, ta chọn khả năng yêu cầu công nhân làmthêm giờ thì tổng chi phí là 54.837.760 đồng, thấp hơn so với khả năng hợp đồngphụ với đơn vị liên kết. Như vậy ta chọn khả năng làm thêm giờ đại điện cho kếhoạch này.Kế hoạch 3(9 điểm): Sản xuất theo nhu cầu của khách hàng, nếu nhu cầu tăng thìthuê thêm côngnhân, nếu nhu cầu giảm thì sa thải công nhân. Tháng Nhu cầu Sản xuất Thuê thêm Sa thải 1 800 800 2 700 700 100 3 900 900 200 4 1.100 1.100 200 5 1.500 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH23 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 23Bài Yêu cầu Ý Nội dung Điểm 1 Kế hoạch 1 8 1 2 Kế hoạch 1 8 3 Kế hoạch 1 9 1 Tính NPV của hai dự án: 12.5 2 2 Tính IRR của các dự án: 12.5 1 Giai đoạn tổng quát 10 3 2 Giai đoạn chuyên môn 5 3 Đánh giá và theo dõi 5 4 Tự chọn do trường biên soạn 30 Cộng 100Quy đổi về thang điểm 10Bài 1: (25 điểm)Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và số ngày sản xuất của đơn vị, ta xác địnhđược nhu cầu sản xuất bình quân mỗi ngày ở từng tháng như sau:Tháng 1 2 3 4 5 6 TổngNhu cầu 800 700 900 1.10 1.50 1.200 6.200 0 0Số ngày sản xuất 21 18 22 20 22 21 124Nhu cầu ngày 39 39 41 55 69 58 50Kế hoạch 1(8 điểm): Áp dụng kế hoạch thay đổi mức dự trữ bằng cách sản xuất ổnđịnh ở mức trung bình là 50 sản phẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng.Mức sản xuất trung bình 6.200/124 = 50 sp Trước tiên ta lập bảng tính, cột sản xuất được tính toán bằng cách là lấy sốngày sản xuất thực tế ở mỗi tháng nhân với lượng trung bình sản xuất mỗi ngày là50 sản phẩm. Kết quả bảng tính như sau : Tồn kho Tồn kho Tháng Nhu cầu Sản xuất trong tháng cuối kỳ 1 800 1050 +250 250 2 700 900 +200 450 3 900 1100 +200 650 4 1.100 1000 -100 550 5 1.500 1100 -400 150 6 1.200 1050 -150 0 Tổng 6.200 6200 2050Xác định chi phí thực hiện kế hoạch này bao gồm 2 khoản mục phí là: - Chi phí lương cho công nhân sản xuất trong giờ để hoàn thành 6.200 sản phẩmlà: 6.200 sản phẩm * 1,6 giờ/sản phẩm * 5.000 = 49.600.000 đồng. - Chi phí tồn trữ trong kỳ là: 2050sản phẩm * 6.000đồng/sản phẩm/tháng =12.300.000 đồngTổng chi phí là: TC1= 49.600.000 + 12.300.000 = 61.900.000 đồngKế hoạch 2(8 điểm): Giữ mức sản xuất ổn định ở mức thấp nhất là 39 sảnphẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng, để giảm được chi phí tồn trữ, nhưngphát sinh chi phí làm thêm giờ do thiếu hụt hàng hóa phải sản xuất thêm giờ.- Tổng số sản phẩm được sản xuất trong kỳ kế hoạch là. 39 sản phẩm/ngày * 124 ngày = 4.836 sản phẩm. - Chi phí lương sản xuất trong giờ. 4.836sản phẩm * 1,6giờ/sản phẩm * 5.000 = 38.688.000 đồng- Số sản phẩm còn thiếu hụt là 6.200 – 4.836 = 1.364 sản phẩm. * Có thể hợp đồng phụ với chi phí tăng thêm là: 1.364sản phẩm * 18.000đồng/sản phẩm = 24.552.000 đồng * Tổng chi phí là: TCa = 38.688.000 + 24.552.000 = 63.240.000 đồng. * Có thể yêu cầu công nhân sản xuất thêm giờ cho số thiếu hụt. 1.364sản phẩm * 1,6giờ/sản phẩm * 7.400đồng/sản phẩm = 16.149.760 đồng Tổng chi phí là: TC2b = 16.149.760 + 38.688.000 = 54.837.760đồng. So sánh 2 khả năng sản xuất nêu trên, ta chọn khả năng yêu cầu công nhân làmthêm giờ thì tổng chi phí là 54.837.760 đồng, thấp hơn so với khả năng hợp đồngphụ với đơn vị liên kết. Như vậy ta chọn khả năng làm thêm giờ đại điện cho kếhoạch này.Kế hoạch 3(9 điểm): Sản xuất theo nhu cầu của khách hàng, nếu nhu cầu tăng thìthuê thêm côngnhân, nếu nhu cầu giảm thì sa thải công nhân. Tháng Nhu cầu Sản xuất Thuê thêm Sa thải 1 800 800 2 700 700 100 3 900 900 200 4 1.100 1.100 200 5 1.500 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi cao đẳng nghề Đáp án đề thi thực hành DA QTDNVVN-TH23 Ôn thi nghề Tài liệu nghề Ôn thi Quản trị doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 153 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng bộ đề thi tốt nghiệp nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
6 trang 52 0 0 -
5 trang 25 0 0
-
246 Câu hỏi môn quản trị doanh nghiệp
29 trang 24 0 0 -
5 trang 23 0 0
-
246 Câu hỏi và đáp án Quản trị doanh nghiệp
44 trang 20 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
4 trang 19 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
6 trang 19 0 0