Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH25

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 177.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tư liệu trong việc ôn tập tốt nghiệp nghề Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn và quý thầy cô tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH25 sau đây để hiểu rõ hơn về cách thức làm bài cũng như củng cố kiến thức được học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH25 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 25 Bài Yêu cầu Ý Nội dung Điểm xác định tổng chi phí theo phương pháp 1 cân bằng đối với các thời kỳ bộ phận 15 1 (PPB) Hãy xác định tổng chi phí theo mô hình 2 15 EOQ 1 Giá thành 1 sản phẩm. 10 2 2 Lợi nhuận của một sản phẩm 10 Tính tiền công phân phối cho công nhân 1 trong nhóm theo 2 phương pháp khác 15 3 nhau 2 Nhận xét 5 4 Tự chọn do trường biên soạn 30 Cộng 100Quy đổi về thang điểm 10Bài 1 : (30 điểm)1. Xác định tổng chi phí theo phương pháp cân bằng đối với các thời kỳ bộphận: Nhu cầu thực về mặt hàng A trong tuần: (2,5đ)Tuần thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Nhu cầu 5 40 30 50 0 40 20 60 30 0 35Dự trữ sẵn có 40Nhu cầu thực 0 30 50 0 40 20 60 30 5 35 0 Xác định kích cỡ lô hàng tối ưu: (2,5đ) Các thời Lũy kế Lũy kế chi phí tồn trữ Chi Chi Tổng kỳ kết nhu cầu Theo thời kỳ bộ phận (triệu phí đặt phí chi phí hợp thực đồng) hàng tồn (trđ) (trđ) trữ (trđ) 2 30 0,01 x 0 = 0.0 2.5 0.0 2.5 2,3 80 0,01 x 50 = 0.5 2.5 0.5 3.0 2,3,4 80 0,01 x 50 = 0.5 2.5 0.5 3.0 2,3,4,5 120 0,01 x 50 + 0,03x40 = 1.7 2.5 1.7 4.2 2,3,4,5,6 140 0,01 x 50 + 2.5 2.5 5.0 0,03x40+0.04x20=2.5Từ những kết quả tính toán trên dễ dàng nhận thấy, vì có chi phí tồn trữ gần nhấtvới chi phí đặt hàng nên mức sản lượng đơn hàng bằng 140 đơn vị cung cấp chotuần thứ 2,3,4,5,6 được xem là tối ưu. (2,5đ) Lũy kế Chi phí Các thời Chi phí nhu Lũy kế chi phí tồn trữ đặt Tổng chi kỳ kết tồn trữ cầu Theo thời kỳ bộ phận ( triệu đồng hàng phí (trđ) hợp (trđ) thực (trđ) 7 60 0,01 x 0 = 0 2.5 0 2.5 7,8 90 0,01 x 30 = 0.3 2.5 0.3 2.8 7,8,9 140 0,01 x 30+0.02x50 = 1.3 2.5 1.3 3.8 7,8,9,10 175 0,01 x 30+0.02x50 +0.03x35= 2.35 2.5 2.35 4.85Mức sản lượng đơn hàng bằng 175 đơn vị cung cấp cho tuần thứ 7,8,9,10 đượcxem là tối ưu, vì chi phí tồn trữ gấn nhất với chi phí đặt hàng. (2,5đ) Kích cỡ lô hàng được biểu hiện ở bảng sau: (2,5đ) Tuần thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhu cầu 5 40 30 50 0 40 20 60 30 0 35 Dự trữ sẵn có 40 110 60 60 20 0 11 85 3 0 5 5 Nhu cầu thực 140 175Tổng chi phí: TC = Ctt + Cđh = (2,5 + 2,5) + ( 2,5 + 2,35) = 9,85 triệu đồng.(2,5đ)2. Xác định lượng hàng đặt tối ưu (Q *), chi phí đặt hàng (Cđh) và chi phí tồntrữ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: