Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT04
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 42.84 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 1
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với bố cục và thang điểm rõ ràng, Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT37 sau đây là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp tham khảo và học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT04 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 04 Câu 1: (2 điểm) 1. Khái niệm điểm hoà vốn: (0,5 điểm) Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi xem xét điểm hòa vốn, người ta còn phân biệt ra 2 trường hợp là điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính. Điểm hòa vốn kinh tế là điểm biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh gồm tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa tính lãi vay vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế, lợi nhuận trước lãi vay và thuế bằng 0. Điểm hòa vốn tài chính: là điểm tại đó biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh và lãi vay vốn kinh doanh phải trả. Tại điểm hòa vốn này lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng 0. 2. Viết và giải thích công thức tính sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn (1 điểm) Công thức tính sản lượng hoà vốn Qh = Trong đó: Qh: là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn (Sản lượng hoà vốn) F: là tổng chi phí cố định kinh doanh v: là chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm g: là giá bán đơn vị sản phẩm Công thức tính doanh thu hoà vốn Sh = g x Qh hoặc Sh = Trong đó: F: Tổng định phí V: Tổng biến phí S: Tổng doanh thu 3. Vẽ và mô tả đồ thị điểm hoà vốn (0,5 điểm) 0x: Là đường biểu thị sản lượng bán ra 0y: Là trục biểu thị tổng doanh thu (S) và tổng chi phí (TC) MF: Biểu thị chi phí cố định 0v: Biểu thị chi phí biến đổi MTC: Là đường tổng chi phí (MTC //0v) 0S: Là đường doanh thu I: Là điểm hòa vốn Sh: Là doanh thu hòa vốn Câu 2: (5 điểm) Tính giá thành sản xuất, giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B, C kỳ kế hoạch 1. Số lượng sản phẩm sản xuất năm KH: (0,25 điểm) + SP A = (80 + 180 40) * 1,3 = 286SP + SP B = ( 100 + 210 50) * 1,3 = 338SP + SP C = (90 + 190 – 30) * 1,2 = 300 SP 2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1đơn vị SP: (0,5 điểm) + SP A = (7.500*16) + (9.500*14) + (5.300*8) + (15.000*12) = 475.400 đ + SP B = (9.500*16) + (7.500*19) + (5.300*11) + (15.000*14) = 562.800 đ + SP C = (7.500*17) + (9.500*15) + (5.300*10) + (15.000*11) = 488.000đ 3. Mức tiêu hao lao động cho toàn bộ SP: (0,25 điểm) + SP A = 15.000 * 12 * 286 = 51.480.000đ + SP B = 15.000 *14 * 338 = 70.980.000đ + SP C = 15.000 * 11 * 300 = 49.500.000đ 4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 23%: (0,25 điểm) + SP A = 51.480.000 x 23% = 11.840.400đ + SP B = 70.980.000 x 23% = 16.325.400đ + SPC = 49.500.000 x 23% = 11.385.000đ 5. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính cho 1 đơn vị sản phẩm: (0,25 điểm) + SP A = 11.840.400 : 286 = 41.400đ + SP B = 16.325.400 : 338 = 48.300đ + SP C = 11.385.000 : 300 = 37.950đ 6. Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lương công nhân SX (1 điểm) + Hệ số phân bổ = 124.570.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) = 124.570.000/171.960.000 + SP A = 124.570.000/171.960.000 * 51.480.000 = 37.292.763 đ + SP B = 124.570.000/171.960.000 * 70.980.000 = 51.418.810 đ + SP C = 124.570.000 – 37.292.763 – 51.418.810 = 35.858.427 đ 7. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm) + SP A = 37.292.763 /286 = 130.394 đ + SP B = 51.418.810 /338 = 152.127 đ + SP C = 35.858.427 /300 = 119.528 đ 8. Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương công nhân SX (1 điểm) + Hệ số phân bổ = 109.850.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) = 109.850.000/171.960.000 + SP A = 109.850.000/171.960.000 * 51.480.000 = 32.886.008 đ + SP B = 109.850.000/171.960.000 * 70.980.000 = 45.342.830 đ + SP C = 109.850.000 – 32.886.008 – 45.342.830 = 31.621.162 đ 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm) + SP A = 32.886.008/286 = 114.986 đ + SP B = 45.342.830/338 = 134.150 đ + SP C = 31.621.162/300 = 105.404 đ 10. Giá thành sản xuất 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm) + SP A = 475.400 + 41.400 + 130.394 = 647.194 đ + SP B = 562.800 + 48.300 + 152.127 = 763.227 đ + SP C = 488.000 + 37.950 + 119.528 = 645.478 đ 11. Giá thành toàn bộ 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm) + SP A = 647.194 + 114.986 + 35.000 = 797.180 đ + SP B = 763.227 + 134.150 + 35.000 = 932.377 đ + SP C = 645.478 + 105.404 + 35.000 = 785.882 đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT04 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 04 Câu 1: (2 điểm) 1. Khái niệm điểm hoà vốn: (0,5 điểm) Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi xem xét điểm hòa vốn, người ta còn phân biệt ra 2 trường hợp là điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính. Điểm hòa vốn kinh tế là điểm biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh gồm tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa tính lãi vay vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế, lợi nhuận trước lãi vay và thuế bằng 0. Điểm hòa vốn tài chính: là điểm tại đó biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh và lãi vay vốn kinh doanh phải trả. Tại điểm hòa vốn này lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng 0. 2. Viết và giải thích công thức tính sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn (1 điểm) Công thức tính sản lượng hoà vốn Qh = Trong đó: Qh: là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn (Sản lượng hoà vốn) F: là tổng chi phí cố định kinh doanh v: là chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm g: là giá bán đơn vị sản phẩm Công thức tính doanh thu hoà vốn Sh = g x Qh hoặc Sh = Trong đó: F: Tổng định phí V: Tổng biến phí S: Tổng doanh thu 3. Vẽ và mô tả đồ thị điểm hoà vốn (0,5 điểm) 0x: Là đường biểu thị sản lượng bán ra 0y: Là trục biểu thị tổng doanh thu (S) và tổng chi phí (TC) MF: Biểu thị chi phí cố định 0v: Biểu thị chi phí biến đổi MTC: Là đường tổng chi phí (MTC //0v) 0S: Là đường doanh thu I: Là điểm hòa vốn Sh: Là doanh thu hòa vốn Câu 2: (5 điểm) Tính giá thành sản xuất, giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B, C kỳ kế hoạch 1. Số lượng sản phẩm sản xuất năm KH: (0,25 điểm) + SP A = (80 + 180 40) * 1,3 = 286SP + SP B = ( 100 + 210 50) * 1,3 = 338SP + SP C = (90 + 190 – 30) * 1,2 = 300 SP 2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1đơn vị SP: (0,5 điểm) + SP A = (7.500*16) + (9.500*14) + (5.300*8) + (15.000*12) = 475.400 đ + SP B = (9.500*16) + (7.500*19) + (5.300*11) + (15.000*14) = 562.800 đ + SP C = (7.500*17) + (9.500*15) + (5.300*10) + (15.000*11) = 488.000đ 3. Mức tiêu hao lao động cho toàn bộ SP: (0,25 điểm) + SP A = 15.000 * 12 * 286 = 51.480.000đ + SP B = 15.000 *14 * 338 = 70.980.000đ + SP C = 15.000 * 11 * 300 = 49.500.000đ 4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 23%: (0,25 điểm) + SP A = 51.480.000 x 23% = 11.840.400đ + SP B = 70.980.000 x 23% = 16.325.400đ + SPC = 49.500.000 x 23% = 11.385.000đ 5. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính cho 1 đơn vị sản phẩm: (0,25 điểm) + SP A = 11.840.400 : 286 = 41.400đ + SP B = 16.325.400 : 338 = 48.300đ + SP C = 11.385.000 : 300 = 37.950đ 6. Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lương công nhân SX (1 điểm) + Hệ số phân bổ = 124.570.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) = 124.570.000/171.960.000 + SP A = 124.570.000/171.960.000 * 51.480.000 = 37.292.763 đ + SP B = 124.570.000/171.960.000 * 70.980.000 = 51.418.810 đ + SP C = 124.570.000 – 37.292.763 – 51.418.810 = 35.858.427 đ 7. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm) + SP A = 37.292.763 /286 = 130.394 đ + SP B = 51.418.810 /338 = 152.127 đ + SP C = 35.858.427 /300 = 119.528 đ 8. Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương công nhân SX (1 điểm) + Hệ số phân bổ = 109.850.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) = 109.850.000/171.960.000 + SP A = 109.850.000/171.960.000 * 51.480.000 = 32.886.008 đ + SP B = 109.850.000/171.960.000 * 70.980.000 = 45.342.830 đ + SP C = 109.850.000 – 32.886.008 – 45.342.830 = 31.621.162 đ 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm) + SP A = 32.886.008/286 = 114.986 đ + SP B = 45.342.830/338 = 134.150 đ + SP C = 31.621.162/300 = 105.404 đ 10. Giá thành sản xuất 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm) + SP A = 475.400 + 41.400 + 130.394 = 647.194 đ + SP B = 562.800 + 48.300 + 152.127 = 763.227 đ + SP C = 488.000 + 37.950 + 119.528 = 645.478 đ 11. Giá thành toàn bộ 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm) + SP A = 647.194 + 114.986 + 35.000 = 797.180 đ + SP B = 763.227 + 134.150 + 35.000 = 932.377 đ + SP C = 645.478 + 105.404 + 35.000 = 785.882 đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi nghề khóa 5 Đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi nghề kế toán 2015 Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 303 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 251 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 212 0 0 -
92 trang 193 5 0
-
53 trang 162 0 0
-
163 trang 140 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 130 0 0 -
4 trang 114 0 0
-
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 113 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0