Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT12
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 25.25 KB
Lượt xem: 31
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT12. Với đáp án chi tiết cho mỗi bài tập cụ thể, tài liệu sẽ thật hữu ích cho sinh viên nghề này ôn thi tốt nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 12 Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép (1 điểm) a. Lãi đơn: Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất nhất định Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn Công thức tính lãi đơn: Fn = V0 (1 + i.n) Trong đó: Fn: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm…) n: Số kỳ tính lãi b. Lãi kép: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con) Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn Công thức tính lãi kép: FVn = V0 (1+i)n Trong đó: FVn : Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0, i, n như trên 2. Tính bài tập (1 điểm) Đến khi về hưu số tiền ông A nhận được là: FV = 10 * (Tra bảng tài chính số 3) = 10* 15,9374 = 159,374 trđ Câu 2: (5 điểm) 1. Tính số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch ( 2 điểm) Tổng giá trị TSCĐ phải trích khấu hao đầu năm kế hoạch: (0,25 điểm) NGđ = NGđ(4) + NGt (4) – NGg(4) = 13.500 + 650 – 300 = 13.850 trđ Tổng giá trị bình quân TSCĐ tăng phải trích khấu hao trong năm kế hoạch: (1 điểm) NGt b/q = (NGt * Tsd)/12 = 948,79 trđ Tổng giá trị bình quân TSCĐ giảm thôi trích khấu hao trong năm kế hoạch: (0,5 điểm) NGg bình quân = [(NGg * (12 – Tsd )]/12 = =373,16 trđ Tổng giá trị bình quân TSCĐ phải trích khấu hao: ( 0,25 điểm) NGkh = NGđ + NGt bình quân – NGg bình quân = 13.850 + 948,79 – 373,16 = 14.425,63 trđ Tổng số tiền phải trích khấu hao trong năm: ( 0,25 điểm) MKH = 14.425,63 * 10% = 1.445,56 trđ 2. Xác định các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp trong năm (2,5 điểm) Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ Số khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ = NGTSCĐ cuối quí 3 + NGTSCĐ tăng q4 – NGTSCĐ giảm q4 = 13.500 + 650 – 300 = 13.850 trđ + Khấu hao luỹ kế đầu kỳ = 3.200 Vậy VCĐ đầu kỳ = 13.850 – 3.200 = 10.650 trđ (0,25 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = NGTSCĐ cuối kỳ Khấu hao luỹ kế cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = NGđ + NGt – NGg = 13.850 +264 + 618 + 500 + 75 – 730 – 240 – 108 = 14.229 trđ (0,5 điểm) + Khấu hao luỹ kế cuối kỳ = Khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Số tiền khấu hao tăng trong kỳ Số tiền khấu hao giảm trong kỳ = 3.200 + 1.442,56 [(730 * 40%) + (240 * 50%) + 43,2] = 3.200 +1.442,56 – 455,2 = 4.187,36 trđ (0,5 điểm) Vậy VCĐ cuối kỳ = 14.229 – 4.187,36 = 10.041,64 trđ (0,25 điểm) Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 = (10.650+ 10.041,64)/2 = 10.345.82 trđ (0,25 điểm) Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Số dư vốn cố định bình quân trong kỳ = 34.960,8/10.345.82= 3,38 (0,25 điểm) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong kỳ Mà NGTSCĐ bình quân = (NGTSCĐ đầu kỳ + NGTSCĐ cuối kỳ)/2 =(13.850 + 14.229)/2 = 14.039,5 trđ (0,25 điểm) Vậy hiệu suất sử dụng TSCĐ = 34.960,8/14.039,5 = 2,49 (0,25 điểm) 3. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (0,5 điểm) Thuế thu nhập DN phải nộp: 2.500 * 0,25 = 625 trđ Lợi nhuận sau thuế: 2.500 – 625 = 1.875 trđ Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế/Số dư bình quân VCĐ trong kỳ = 1.875/10.345.82 = 18 %. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 12 Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép (1 điểm) a. Lãi đơn: Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất nhất định Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn Công thức tính lãi đơn: Fn = V0 (1 + i.n) Trong đó: Fn: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm…) n: Số kỳ tính lãi b. Lãi kép: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con) Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn Công thức tính lãi kép: FVn = V0 (1+i)n Trong đó: FVn : Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0, i, n như trên 2. Tính bài tập (1 điểm) Đến khi về hưu số tiền ông A nhận được là: FV = 10 * (Tra bảng tài chính số 3) = 10* 15,9374 = 159,374 trđ Câu 2: (5 điểm) 1. Tính số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch ( 2 điểm) Tổng giá trị TSCĐ phải trích khấu hao đầu năm kế hoạch: (0,25 điểm) NGđ = NGđ(4) + NGt (4) – NGg(4) = 13.500 + 650 – 300 = 13.850 trđ Tổng giá trị bình quân TSCĐ tăng phải trích khấu hao trong năm kế hoạch: (1 điểm) NGt b/q = (NGt * Tsd)/12 = 948,79 trđ Tổng giá trị bình quân TSCĐ giảm thôi trích khấu hao trong năm kế hoạch: (0,5 điểm) NGg bình quân = [(NGg * (12 – Tsd )]/12 = =373,16 trđ Tổng giá trị bình quân TSCĐ phải trích khấu hao: ( 0,25 điểm) NGkh = NGđ + NGt bình quân – NGg bình quân = 13.850 + 948,79 – 373,16 = 14.425,63 trđ Tổng số tiền phải trích khấu hao trong năm: ( 0,25 điểm) MKH = 14.425,63 * 10% = 1.445,56 trđ 2. Xác định các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp trong năm (2,5 điểm) Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ Số khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ = NGTSCĐ cuối quí 3 + NGTSCĐ tăng q4 – NGTSCĐ giảm q4 = 13.500 + 650 – 300 = 13.850 trđ + Khấu hao luỹ kế đầu kỳ = 3.200 Vậy VCĐ đầu kỳ = 13.850 – 3.200 = 10.650 trđ (0,25 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = NGTSCĐ cuối kỳ Khấu hao luỹ kế cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = NGđ + NGt – NGg = 13.850 +264 + 618 + 500 + 75 – 730 – 240 – 108 = 14.229 trđ (0,5 điểm) + Khấu hao luỹ kế cuối kỳ = Khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Số tiền khấu hao tăng trong kỳ Số tiền khấu hao giảm trong kỳ = 3.200 + 1.442,56 [(730 * 40%) + (240 * 50%) + 43,2] = 3.200 +1.442,56 – 455,2 = 4.187,36 trđ (0,5 điểm) Vậy VCĐ cuối kỳ = 14.229 – 4.187,36 = 10.041,64 trđ (0,25 điểm) Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 = (10.650+ 10.041,64)/2 = 10.345.82 trđ (0,25 điểm) Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Số dư vốn cố định bình quân trong kỳ = 34.960,8/10.345.82= 3,38 (0,25 điểm) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong kỳ Mà NGTSCĐ bình quân = (NGTSCĐ đầu kỳ + NGTSCĐ cuối kỳ)/2 =(13.850 + 14.229)/2 = 14.039,5 trđ (0,25 điểm) Vậy hiệu suất sử dụng TSCĐ = 34.960,8/14.039,5 = 2,49 (0,25 điểm) 3. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (0,5 điểm) Thuế thu nhập DN phải nộp: 2.500 * 0,25 = 625 trđ Lợi nhuận sau thuế: 2.500 – 625 = 1.875 trđ Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế/Số dư bình quân VCĐ trong kỳ = 1.875/10.345.82 = 18 %. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 Đáp án đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi lý thuyết nghề kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 305 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 254 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 214 0 0 -
92 trang 193 5 0
-
53 trang 162 0 0
-
163 trang 140 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 130 0 0 -
4 trang 115 0 0
-
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 114 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0