Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT21
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 34.04 KB
Lượt xem: 35
Lượt tải: 1
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT21 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này học tập và ôn thi tốt nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT21 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 21 Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép (1 điểm) a. Lãi đơn: Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất nhất định Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn Công thức tính lãi đơn: Fn = V0 (1 + i.n) Trong đó: Fn: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm…) n: Số kỳ tính lãi b. Lãi kép: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con) Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn Công thức tính lãi kép: FVn = V0 (1+i)n Trong đó: FVn : Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0, i, n như trên 2. Tính bài tập (1 điểm) Gọi A là số tiền phải trả hàng năm PV = A * 520 = A * 15,9374 * 1,1 A = 47,77 triệu đồng Vậy số tiền phải trả hàng năm là 42,73 trđ Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định số tiền khấu hao và phân phối sử dụng số tiền khấu hao (2đ) Xác định số tiền khấu hao (Mk) + Xác định nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đầu năm KH (NGđ) NGđ = 12.000.000.000đ + Xác định nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao tăng năm KH đ + Xác định nguyên giá TSCĐ bình quân giảm phải tính khấu hao năm KH đ Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH năm KH đ Số tiền khấu hao năm KH Mk = 12.490.000.000 x 10% = 1.249.000.000đ Phân phối và sử dụng số tiền khấu hao + Tiền khấu hao từ ngân sách 1.249.000.000 x 40% = 499.600.000đ + Tiền khấu hao từ nguồn tự có 1.249.000.000 x 30% = 374.700.000đ + Tiền khấu hao từ nguồn đi vay 1.249.000.000 x 30% = 374.700.000đ 2. Xác định tổng giá thành sx và tổng giá thành toàn bộ của sp tiêu thụ (1đ) Bảng tính gí thành sp (đvt:đ) Sản phẩm Chi phí A B 1. Chi phí nguyên liệu 65.000 85.000 2.CPTL và các khoản có tính chất lương 46.000 57.500 3. Chi phí SXC 7.000 8.000 Giá thành SX 118.000 150.500 4. Chi phí BH 3.000 2.500 5. Chi phí QLDN 4.000 4.000 Giá thành toàn bộ 125.000 157.000 Giá thành SX của Sp tiêu thụ (6000 x 118.000) + (4000 x 150.500) = 1.310.000.000đ Giá thành toàn bộ SP tiêu thụ (6000 x 125.000) + (4000 x 157.000) = 1.378.000.000đ 3. Xác định tổng số thuế DN phải nộp cho nhà nước (2đ) * Thuế VAT Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào được khấu trừ Thuế VAT đầu ra = Doanh thu tính thuế x Thuế suất thuế VAT + DT tính thuế SPA tiêu thụ trong nước (6000 – 2000) x 150.000 = 600.000.000đ + DT tính thuế SPB (4000 – 1200)x 185.000 = 518.000.000đ + DT tiêu thụ nguyên liệu Y đ DT tính thuế VAT 600.000.000 + 518.000.000+200.000.000 = 1.318.000.000đ Thuế VAT đầu ra: 1.318.000.000 x 5% = 65.900.000đ Xác định thuế VAT đầu vào được khấu trừ + Thuế VAT đầu vào của nguyên liệu X (14.000 x 20.000) x 5% = 14.000.000đ + Thuế VAT đầu vào của nguyên liệu Y (20.000 x 30.000) x 5% = 30.000.000đ Thuế VAT đầu vào được khấu trừ 14.000.000 + 30.000.000 = 44.000.000đ Thuế VAT phải nộp 65.900.000 44.000.000 = 21.900.000đ * Xác định thuế TN phải nộp Thuế TN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất Xác định thu nhập chịu thuế + Thu nhập chịu thuế SP A = DT tính thuế – chi phí DT tính thuế của SP A = (2000 x 160.000) + (4000 x 150.000) = 920.000.000đ Chi phí của SP A = 6000 x 125.000 = 750.000.000đ Thu nhập chịu thuế SP A = 920.000.000750.000.000 = 170.000.000đ + Thu nhập chịu thuế của sp B 746.000.000(4000 x 157.000) = 118.000.000đ + Thu nhập chịu thuế của nguyên liệu tiêu thụ (5.000x 40.000) – (5000 x 30.000) = 50.000.000đ thu nhập chịu thuế trong kỳ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT21 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 21 Câu 1: (2 điểm) 1. Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép (1 điểm) a. Lãi đơn: Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất nhất định Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn Công thức tính lãi đơn: Fn = V0 (1 + i.n) Trong đó: Fn: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm…) n: Số kỳ tính lãi b. Lãi kép: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con) Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn Công thức tính lãi kép: FVn = V0 (1+i)n Trong đó: FVn : Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0, i, n như trên 2. Tính bài tập (1 điểm) Gọi A là số tiền phải trả hàng năm PV = A * 520 = A * 15,9374 * 1,1 A = 47,77 triệu đồng Vậy số tiền phải trả hàng năm là 42,73 trđ Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định số tiền khấu hao và phân phối sử dụng số tiền khấu hao (2đ) Xác định số tiền khấu hao (Mk) + Xác định nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đầu năm KH (NGđ) NGđ = 12.000.000.000đ + Xác định nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao tăng năm KH đ + Xác định nguyên giá TSCĐ bình quân giảm phải tính khấu hao năm KH đ Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH năm KH đ Số tiền khấu hao năm KH Mk = 12.490.000.000 x 10% = 1.249.000.000đ Phân phối và sử dụng số tiền khấu hao + Tiền khấu hao từ ngân sách 1.249.000.000 x 40% = 499.600.000đ + Tiền khấu hao từ nguồn tự có 1.249.000.000 x 30% = 374.700.000đ + Tiền khấu hao từ nguồn đi vay 1.249.000.000 x 30% = 374.700.000đ 2. Xác định tổng giá thành sx và tổng giá thành toàn bộ của sp tiêu thụ (1đ) Bảng tính gí thành sp (đvt:đ) Sản phẩm Chi phí A B 1. Chi phí nguyên liệu 65.000 85.000 2.CPTL và các khoản có tính chất lương 46.000 57.500 3. Chi phí SXC 7.000 8.000 Giá thành SX 118.000 150.500 4. Chi phí BH 3.000 2.500 5. Chi phí QLDN 4.000 4.000 Giá thành toàn bộ 125.000 157.000 Giá thành SX của Sp tiêu thụ (6000 x 118.000) + (4000 x 150.500) = 1.310.000.000đ Giá thành toàn bộ SP tiêu thụ (6000 x 125.000) + (4000 x 157.000) = 1.378.000.000đ 3. Xác định tổng số thuế DN phải nộp cho nhà nước (2đ) * Thuế VAT Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào được khấu trừ Thuế VAT đầu ra = Doanh thu tính thuế x Thuế suất thuế VAT + DT tính thuế SPA tiêu thụ trong nước (6000 – 2000) x 150.000 = 600.000.000đ + DT tính thuế SPB (4000 – 1200)x 185.000 = 518.000.000đ + DT tiêu thụ nguyên liệu Y đ DT tính thuế VAT 600.000.000 + 518.000.000+200.000.000 = 1.318.000.000đ Thuế VAT đầu ra: 1.318.000.000 x 5% = 65.900.000đ Xác định thuế VAT đầu vào được khấu trừ + Thuế VAT đầu vào của nguyên liệu X (14.000 x 20.000) x 5% = 14.000.000đ + Thuế VAT đầu vào của nguyên liệu Y (20.000 x 30.000) x 5% = 30.000.000đ Thuế VAT đầu vào được khấu trừ 14.000.000 + 30.000.000 = 44.000.000đ Thuế VAT phải nộp 65.900.000 44.000.000 = 21.900.000đ * Xác định thuế TN phải nộp Thuế TN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất Xác định thu nhập chịu thuế + Thu nhập chịu thuế SP A = DT tính thuế – chi phí DT tính thuế của SP A = (2000 x 160.000) + (4000 x 150.000) = 920.000.000đ Chi phí của SP A = 6000 x 125.000 = 750.000.000đ Thu nhập chịu thuế SP A = 920.000.000750.000.000 = 170.000.000đ + Thu nhập chịu thuế của sp B 746.000.000(4000 x 157.000) = 118.000.000đ + Thu nhập chịu thuế của nguyên liệu tiêu thụ (5.000x 40.000) – (5000 x 30.000) = 50.000.000đ thu nhập chịu thuế trong kỳ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 Đáp án đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi lý thuyết nghề kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 288 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 243 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 200 0 0 -
92 trang 190 5 0
-
53 trang 150 0 0
-
163 trang 135 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 127 0 0 -
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 111 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 109 0 0 -
4 trang 108 0 0