Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT22
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 51.27 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề sắp tới, mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT22 sau đây. Tài liệu hữu ích cho giáo viên và sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp cùng những ai quan tâm đến vấn đề trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT22 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 22 Câu 1: ( 2 điểm) - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát + Khái niêm: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là quan hệ tỉ lệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ dài hạn, nợ ngắn hạn) + Công thức : + ý nghĩa: Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp , vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ. - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời + Khái niệm: Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn + Công thức: + ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với các khoản nợ ngắn hạn. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh + Khái niệm: Là thước đo về khả năng trả nợ ngay không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá + Công thức: + ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thì của doanh nghiệp - Hệ số thanh toán lãi vay + Khái niệm: Là quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với lãi vay phải trả + Công thức: + ý nghĩa: Hệ số này phản ánh hiệu qủa sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, nếu hệ số này lớn hơn 1 doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả và ngược lại. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp X năm kế hoạch? Tính số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch. Xác định số lượng sản phẩm kết dư năm báo cáo chuyển sang đầu năm kế hoạch. (0.25 điểm) Q1đkA = Q0ckA = Q0đq4A + Q0sxq4A Q0ttq4A = 1000 + 5.200 – 5.600 = 600 sp Q1đkB = Q0ckB = Q0đq4B + Q0sxq4B Q0ttq4B = 1.200 +5.500 – 6.000 =700sp Xác định số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm kế hoạch (0.25 điểm) - Sản phẩm A : 5% * 24.000 =1.230 sp - Sản phẩm B : 10% * 30.000 = 3.500 sp - Sản phẩm C :0 Xác đinh số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (0.5 điểm) Q1ttA = Q1đkA + Q1sxA – Q1ckA = 600 + 24.000 – 1.230 = 23.970 sp QttB = Q1đkA + Q1sxA – Q1ckA = 700 +30.000 3.000 = 27.700 sp Q1ttC = 3.000 sp Xác định doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch (0.5 điểm) Doanh thu tiêu thụ = Giá bán * số lượng sản phẩm tiêu thụ - Sản phẩm A : 20.000 * 23.970 =479.400.000 đ - Sản phẩm B : 28.000 * 27.700 = 775.600.000 đ - Sản phẩm C : 30.000 * 3.000 = 90.000.000 đ Tổng doanh thu tiêu thụ cả ba sản phẩm là : 479.400.000 + 775.600.000 + 90.000.000 =1.313.000.000 đ Giá thành sản xuất đơn vị các sản phẩm kỳ kế hoạch là: (0.25 điểm) - Sản phẩm A : 70% * 20.000 = 14.000 đ /sp - Sản phẩm B : 70% * 28.000 = 17.600 đ/sp - Sản phẩm C : 70% * 30.000 = 21.000 đ/sp Xác định giá thành sản xuất của số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ kế hoạch: (0.5 điểm) - Sản phẩm A : 600 * 15.000 + (23.970 – 600) * 14.000 = 336.180.000 đ - Sản phẩm B : 700 * 28.000 + (27.700 – 700) * 17.600 = 497.800.000 đ - Sản phẩm C : 21.000 * 3.000 = 63.000.000 đ Tổng giá thành sản xuất của số lượng sản phẩm tiêu thụ: 336.180.000+ 497.800,000 + 63.000.000 =893.980.000 đ Xác định lợi nhuận từ hoạt động bán hàng: (0.5 điểm) Xác định lợi nhuận gộp từ bán hàng: Lợi nhuận gộp từ hoạt động sản xuất tiêu thụ sản phẩm= Doanh thu thuần – giá vốn (giá thành của số lượng sp tiêu thụ) LNG = 1.313.000.000 893.980.000 = 419.020.000 đ LN từ hoạt động bh = LNG – CP bán hàng & QLDN = 419.020.000 – 404. 020.000 = 15.000.000 đ Xác định lợi nhuận từ hoạt động tài chính (0.5 điểm) Doanh thu hoạt động tài chính = 15% * vốn góp + lãi TGNH Doanh thu hoạt động tài chính = 15% * 200.000.000đ + 100.000.000 = 130.000.000 đ Chi phí hoạt động tài chính = 0 LN hđtc = 130.000.000 – 0 = 130.000.000đ Xác định lợi nhuận từ hoạt động khác (0.5 điểm) Thu nhập khác = 1.500.000 + (110.000.000 (200.000.000 – 100.000.000)= 11.500.000đ Chi phí khác = 500.000đ LN khác = 11.500.000 – 500.000 = 11.000.000 đ Xác định tổng lợi nhuận trước thuế (0.25 điểm) Tổng lợi nhuận trước thuế = LNtthh + LN hđtc + LN hđkhác Tổng lợi nhuận trước thuế = 15.000.000 + 130.000.000 + 11.000.000 = 156.000.000 đ 2. Xác định số thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch (1 điểm) Xác định số thuế GTGT đầu ra = 10%* 1.313.000.000 + 5%* 110.000.000 = 136.800.000 đ Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT được khấu trừ = 136.800.000 – 116.800.000 = 20.000.000 đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT22 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 22 Câu 1: ( 2 điểm) - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát + Khái niêm: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là quan hệ tỉ lệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ dài hạn, nợ ngắn hạn) + Công thức : + ý nghĩa: Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp , vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ. - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời + Khái niệm: Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn + Công thức: + ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với các khoản nợ ngắn hạn. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh + Khái niệm: Là thước đo về khả năng trả nợ ngay không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá + Công thức: + ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thì của doanh nghiệp - Hệ số thanh toán lãi vay + Khái niệm: Là quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với lãi vay phải trả + Công thức: + ý nghĩa: Hệ số này phản ánh hiệu qủa sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, nếu hệ số này lớn hơn 1 doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả và ngược lại. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp X năm kế hoạch? Tính số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch. Xác định số lượng sản phẩm kết dư năm báo cáo chuyển sang đầu năm kế hoạch. (0.25 điểm) Q1đkA = Q0ckA = Q0đq4A + Q0sxq4A Q0ttq4A = 1000 + 5.200 – 5.600 = 600 sp Q1đkB = Q0ckB = Q0đq4B + Q0sxq4B Q0ttq4B = 1.200 +5.500 – 6.000 =700sp Xác định số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm kế hoạch (0.25 điểm) - Sản phẩm A : 5% * 24.000 =1.230 sp - Sản phẩm B : 10% * 30.000 = 3.500 sp - Sản phẩm C :0 Xác đinh số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (0.5 điểm) Q1ttA = Q1đkA + Q1sxA – Q1ckA = 600 + 24.000 – 1.230 = 23.970 sp QttB = Q1đkA + Q1sxA – Q1ckA = 700 +30.000 3.000 = 27.700 sp Q1ttC = 3.000 sp Xác định doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch (0.5 điểm) Doanh thu tiêu thụ = Giá bán * số lượng sản phẩm tiêu thụ - Sản phẩm A : 20.000 * 23.970 =479.400.000 đ - Sản phẩm B : 28.000 * 27.700 = 775.600.000 đ - Sản phẩm C : 30.000 * 3.000 = 90.000.000 đ Tổng doanh thu tiêu thụ cả ba sản phẩm là : 479.400.000 + 775.600.000 + 90.000.000 =1.313.000.000 đ Giá thành sản xuất đơn vị các sản phẩm kỳ kế hoạch là: (0.25 điểm) - Sản phẩm A : 70% * 20.000 = 14.000 đ /sp - Sản phẩm B : 70% * 28.000 = 17.600 đ/sp - Sản phẩm C : 70% * 30.000 = 21.000 đ/sp Xác định giá thành sản xuất của số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ kế hoạch: (0.5 điểm) - Sản phẩm A : 600 * 15.000 + (23.970 – 600) * 14.000 = 336.180.000 đ - Sản phẩm B : 700 * 28.000 + (27.700 – 700) * 17.600 = 497.800.000 đ - Sản phẩm C : 21.000 * 3.000 = 63.000.000 đ Tổng giá thành sản xuất của số lượng sản phẩm tiêu thụ: 336.180.000+ 497.800,000 + 63.000.000 =893.980.000 đ Xác định lợi nhuận từ hoạt động bán hàng: (0.5 điểm) Xác định lợi nhuận gộp từ bán hàng: Lợi nhuận gộp từ hoạt động sản xuất tiêu thụ sản phẩm= Doanh thu thuần – giá vốn (giá thành của số lượng sp tiêu thụ) LNG = 1.313.000.000 893.980.000 = 419.020.000 đ LN từ hoạt động bh = LNG – CP bán hàng & QLDN = 419.020.000 – 404. 020.000 = 15.000.000 đ Xác định lợi nhuận từ hoạt động tài chính (0.5 điểm) Doanh thu hoạt động tài chính = 15% * vốn góp + lãi TGNH Doanh thu hoạt động tài chính = 15% * 200.000.000đ + 100.000.000 = 130.000.000 đ Chi phí hoạt động tài chính = 0 LN hđtc = 130.000.000 – 0 = 130.000.000đ Xác định lợi nhuận từ hoạt động khác (0.5 điểm) Thu nhập khác = 1.500.000 + (110.000.000 (200.000.000 – 100.000.000)= 11.500.000đ Chi phí khác = 500.000đ LN khác = 11.500.000 – 500.000 = 11.000.000 đ Xác định tổng lợi nhuận trước thuế (0.25 điểm) Tổng lợi nhuận trước thuế = LNtthh + LN hđtc + LN hđkhác Tổng lợi nhuận trước thuế = 15.000.000 + 130.000.000 + 11.000.000 = 156.000.000 đ 2. Xác định số thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch (1 điểm) Xác định số thuế GTGT đầu ra = 10%* 1.313.000.000 + 5%* 110.000.000 = 136.800.000 đ Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT được khấu trừ = 136.800.000 – 116.800.000 = 20.000.000 đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 Đáp án đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi lý thuyết nghề kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 305 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 254 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 214 0 0 -
92 trang 193 5 0
-
53 trang 162 0 0
-
163 trang 140 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 130 0 0 -
4 trang 115 0 0
-
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 114 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0