Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT23
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 32.04 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT23 sau đây với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp ôn thi tốt nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT23 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 23 Câu 1: (2 điểm) Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư + TSV: Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư + :Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do DAĐT mang lại trong suốt thời gian đầu tư + : Vốn đầu tư bình quân hàng năm của dự án đầu tư Đánh giá và lựa chọn dự án + Đối với các dự án độc lập: Nếu TSV >0 đều có thể được lựa chọn + Đối với các dự án loại trừ nhau: dự án nào có TSV cao hơn sẽ là dự án tốt hơn. * Ưu nhược điểm của phương pháp + ưu điểm: Đơn giản, đễ tính toán + Nhược điểm: chưa tính đến các thời điểm khác nhau nhận được lợi nhuận trong tương lai của mỗi dự án. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch. Xác định số lượng sản phẩm kết dư năm báo cáo chuyển sang đầu năm kế hoạch. (0.25 điểm) Q1đkA = Q0ckA = Q0đnA + Q0sxA Q0ttA = 1.500 + (75.000 + 25.000) – (74.500 + 26.000) = 1.000 sp Q1đkB = Q0cnB = Q0đnB + Q0sxB Q0ttB = 5.000 +(80.000 +21.000) – (81.000 + 23.000) = 2.000sp Xác đinh số lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch (0.25 điểm) Sản phẩm A: (75.000 + 25.000) + 5.000 = 105.000 sp Sản phẩm B: (80.000 +21.000) + 4.000 = 105.000 sp Xác đinh số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (0.5 điểm) Q1ttA = 1.000 + 85% *105.000 = 90.250 sp QttB = 2.000 +85% 105.000 = 91.250 sp Xác định doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch (1 điểm) Doanh thu tiêu thụ = Giá bán * số lượng sản phẩm tiêu thụ Giá bán các sản phẩm năm kế hoạch: Giá bán năm kế hoạch giảm 5% so với năm báo cáo Vậy Giá bán năm kế hoạch = 95% giá bán năm báo cáo Giá bán năm kế hoạch spA= 95% * 100.000 = 95.000 đ/sp Giá bán năm kế hoạch spB= 95% * 24.000 = 22.800 đ/sp Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch - Sản phẩm A : 95.000 * 90.250 =8.573.750.000 đ - Sản phẩm B : 22.800 * 91.250 = 2.080.500.000 đ Tổng doanh thu tiêu thụ cả hai sản phẩm là: 8.573.750.000 + 2.080.500.000 = 10.654.250.000 đ 2. Xác định lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ hàng hoá Xác định giá thành sản xuất năm kế hoạch của các sản phẩm (0.25 điểm) Giá thành sản xuất đơn vị sp A= 85% * 95.000 đ/sp = 80.750 sp Giá thành sản xuất đơn vị spB= 85% * 22.800 = 19.380 đ/sp Xác định giá thành sản xuất năm báo cáo của các sản phẩm (0.25 điểm) Giá thành sản xuất đơn vị sp A= 85% * 100.000 đ/sp = 85.000 sp Giá thành sản xuất đơn vị spB= 85% * 24.000 = 20.400 đ/sp Xác định tổng giá thành sản xuất của số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch các sản phẩm A, B (0.5 điểm) Giá thành sản xuất sp A= 85.000 * 1.000 + 80.750 * (90.250 – 1.000) = 7.291.937.500 đ Giá thành sản xuất spB= 20.400 * 2.000 + 19.380 * (91.250 – 2.000) = 1.770.465.000 đ Tổng giá thành sản phẩm A, B = 7.291.937.500 + 1.770.465.000 = 9.062.402.500đ LN = 10.654.250.000 9.062.402.500 = 1.591.847.500đ 3. Xác định số thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch (1 điểm) Xác định số thuế GTGT đầu ra = 10%* 10.654.250.000 = 1.065.425.000 đ Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT được khấu trừ = 1.065.425.000 – 876.625.000 = 188.800.000 đ 4. Tính hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch (1đ) Hiệu suất luân chuyển VLĐ (0.5 điểm) + Số lần luân chuyển VLĐ L = M/Vbq = 10.650.250.000/2.073.250.000 = 5,14 vòng/năm + Số ngày luân chuyển VLĐ K = 360/L = 360/5.14 = 70 ngày/vòng Số vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn Vtktgđ = M1/360 (k1 – k0) = 10.650.250.000/360 * (70 90) = 591.680.555 đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT23 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 23 Câu 1: (2 điểm) Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư + TSV: Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư + :Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do DAĐT mang lại trong suốt thời gian đầu tư + : Vốn đầu tư bình quân hàng năm của dự án đầu tư Đánh giá và lựa chọn dự án + Đối với các dự án độc lập: Nếu TSV >0 đều có thể được lựa chọn + Đối với các dự án loại trừ nhau: dự án nào có TSV cao hơn sẽ là dự án tốt hơn. * Ưu nhược điểm của phương pháp + ưu điểm: Đơn giản, đễ tính toán + Nhược điểm: chưa tính đến các thời điểm khác nhau nhận được lợi nhuận trong tương lai của mỗi dự án. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch. Xác định số lượng sản phẩm kết dư năm báo cáo chuyển sang đầu năm kế hoạch. (0.25 điểm) Q1đkA = Q0ckA = Q0đnA + Q0sxA Q0ttA = 1.500 + (75.000 + 25.000) – (74.500 + 26.000) = 1.000 sp Q1đkB = Q0cnB = Q0đnB + Q0sxB Q0ttB = 5.000 +(80.000 +21.000) – (81.000 + 23.000) = 2.000sp Xác đinh số lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch (0.25 điểm) Sản phẩm A: (75.000 + 25.000) + 5.000 = 105.000 sp Sản phẩm B: (80.000 +21.000) + 4.000 = 105.000 sp Xác đinh số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (0.5 điểm) Q1ttA = 1.000 + 85% *105.000 = 90.250 sp QttB = 2.000 +85% 105.000 = 91.250 sp Xác định doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch (1 điểm) Doanh thu tiêu thụ = Giá bán * số lượng sản phẩm tiêu thụ Giá bán các sản phẩm năm kế hoạch: Giá bán năm kế hoạch giảm 5% so với năm báo cáo Vậy Giá bán năm kế hoạch = 95% giá bán năm báo cáo Giá bán năm kế hoạch spA= 95% * 100.000 = 95.000 đ/sp Giá bán năm kế hoạch spB= 95% * 24.000 = 22.800 đ/sp Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch - Sản phẩm A : 95.000 * 90.250 =8.573.750.000 đ - Sản phẩm B : 22.800 * 91.250 = 2.080.500.000 đ Tổng doanh thu tiêu thụ cả hai sản phẩm là: 8.573.750.000 + 2.080.500.000 = 10.654.250.000 đ 2. Xác định lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ hàng hoá Xác định giá thành sản xuất năm kế hoạch của các sản phẩm (0.25 điểm) Giá thành sản xuất đơn vị sp A= 85% * 95.000 đ/sp = 80.750 sp Giá thành sản xuất đơn vị spB= 85% * 22.800 = 19.380 đ/sp Xác định giá thành sản xuất năm báo cáo của các sản phẩm (0.25 điểm) Giá thành sản xuất đơn vị sp A= 85% * 100.000 đ/sp = 85.000 sp Giá thành sản xuất đơn vị spB= 85% * 24.000 = 20.400 đ/sp Xác định tổng giá thành sản xuất của số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch các sản phẩm A, B (0.5 điểm) Giá thành sản xuất sp A= 85.000 * 1.000 + 80.750 * (90.250 – 1.000) = 7.291.937.500 đ Giá thành sản xuất spB= 20.400 * 2.000 + 19.380 * (91.250 – 2.000) = 1.770.465.000 đ Tổng giá thành sản phẩm A, B = 7.291.937.500 + 1.770.465.000 = 9.062.402.500đ LN = 10.654.250.000 9.062.402.500 = 1.591.847.500đ 3. Xác định số thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch (1 điểm) Xác định số thuế GTGT đầu ra = 10%* 10.654.250.000 = 1.065.425.000 đ Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT được khấu trừ = 1.065.425.000 – 876.625.000 = 188.800.000 đ 4. Tính hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch (1đ) Hiệu suất luân chuyển VLĐ (0.5 điểm) + Số lần luân chuyển VLĐ L = M/Vbq = 10.650.250.000/2.073.250.000 = 5,14 vòng/năm + Số ngày luân chuyển VLĐ K = 360/L = 360/5.14 = 70 ngày/vòng Số vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn Vtktgđ = M1/360 (k1 – k0) = 10.650.250.000/360 * (70 90) = 591.680.555 đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 Đáp án đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi lý thuyết nghề kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 288 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 243 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 200 0 0 -
92 trang 190 5 0
-
53 trang 150 0 0
-
163 trang 135 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 127 0 0 -
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 111 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 109 0 0 -
4 trang 108 0 0