Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT25
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 41.44 KB
Lượt xem: 51
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng các thầy cô giáo tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT25 phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT25 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 25 Câu 1: ( 1 điểm) Dự báo báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải xuất phát từ nhu cầu hoạch định các chiến lược tài chính của doanh nghiệp và dựa vào khả năng, trình độ thu thập, xử lý các thông tin ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công tác dự báo báo cáo tài chính có thể do bộ phận chuyên trách đảm nhiệm, hoặc có thể do chính kế toán doanh nghiệp thực hiện, được tiến hành qua bốn giai đoạn chủ yếu sau đấy: Giai đoạn 1: Xác định hệ thống chỉ tiêu chủ yếu trong các báo cáo tài chính cần dự báo hoặc bộ phận được giao trách nhiệm chính trong công tác dự báo dựa trên kinh nghiệm làm công tác dự báo, nắm vững những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, xác lập mối quan hệ giữa các mục tiêu kinh doanh với các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp để lựa chọn các chỉ tiêu chủ yếu trong báo cáo tài chính cần phải dự báo. Giai đoạn 2: Sưu tầm tài liệu, lựa chọn thông tin, sử dụng các phương pháp dự báo thích hợp, xử lý các thông tin, tài liệu đã thu thập được để đưa ra dự thảo cụ thể về định lượng của từng chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu dự báo. Giai đoạn 3: Hệ thống chỉ tiêu dự thảo được gửi cho các bộ phận liên quan đến việc thực hiện các chỉ tiêu báo cáo tài chính chủ yếu, ý kiến đánh giá của các bộ phận có liên quan về tính khoa học và khả thi của các chỉ tiêu dự báo, các nhân tố có thể tác động đến từng chỉ tiêu dự báo. Giai đoạn 4: Bộ phận lập dự báo cáo tài chính tổng hợp ý kiến đánh giá của các bộ phận có liên quan, hoàn chỉnh hệ thống chỉ tiêu dự báo trong các báo cáo tài chính, trình duyệt hệ thống dự báo cáo tài chính doanh nghiệp. 2. Tính đươc bài tập (1 điểm) Tính ief = (1 + (0,5 điểm) Tính FVn = trđ (1 điểm) hoặc = = 11,025 trđ Số tiền lãi của cả năm là: 11,025 – 10 = 1,025 trđ Câu 2: ( 5 điểm ) 1. Xác định số tiền khấu hao của DN A năm kế hoạch (Đơn vị tính: Triệu đồng) (2 điểm) Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ = 43.570 + 850 370 = 44.050 (0,25 điểm) Nguyên giá TSCĐ tăng trong tháng 7 năm kế hoạch: (20.000 * 18.000) + 36 + 10 = 406 (0,25 điểm) = (0,5 điểm) = (0,5 điểm) = NGđ + = 44.050 + 1.037,8 – 362,5 = 44.725,3 (0,2 điểm) MKH = 44.725,3 x 10% = 44.72,53 (0,3 điểm) 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định qua các chỉ tiêu: (2 điểm) a. Hiệu suất sử dụng vốn cố định của DN năm kế hoạch. (1,5 điểm) NG TSCĐ đầu kỳ = 44.050 Vốn cố định đầu kỳ = 44.050 – 12.680 = 31.370 NG TSCĐ cuối kỳ = 44.050 + 450 + 661 + 406 + 318 + 1.000 – 380 – 540 – 450 = 44.515 (0,5 điểm) Khấu hao luỹ kế cuối kỳ = 12.680 + 4.472,53 – 304 – 162 – 135 = 16.551,53 (0,5 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = 45.515 – 16.551,53 = 28.963,47 Vốn cố định bq = (31.370 + 28.963,47) / 2 = 30.166,73 (0,3 điểm) Hiệu suất sử dụng vốn cố định = 85.760 / 30.166,73 = 2,84 lần(0,2 điểm) Cứ 1 đồng VCĐ tạo ra 2,84 đ doanh thu thuần b. Hiệu suất sử dụng TSCĐ (0,25 điểm) Hiệu suất sử dụng TSCĐ = lần Cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra 1,93 đồng doanh thu thuần c.Xác định mức đảm nhiệm VCĐ (0,25 điểm) Mđn == 0,35 Vậy cứ 1đ doanh thu thuần cần 0,35 đ vốn cố định. 3. Tính tỉ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh của DN năm kế hoạch (1 điểm) Số ngày luân chuyển VLĐ năm KH = 100 – 10 = 90 ngày Số vòng quay VLĐ năm KH = 360/90 = 4 vòng Số vốn lưu động bình quân sử dụng năm kế hoạch Vlbq = M1/L1 = 85.760/4 = 21.440 (0,25 điểm) Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm = 30.166,73 + 21.440 = 51.606,73 trđ (0,25 điểm) Thuế thu nhập DN phải nộp = 8.000 x 0,25 = 2000 Lợi nhuận sau thuế 8.000 – 2.000 = 6.000 (0,25 điểm) TSVKD = x 100 = (0,25 điểm) Cứ 100 đ VCĐ tạo ra được 11,6 đồng lợi nhuận thuần hay lợi nhuận sau thuế. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT25 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 25 Câu 1: ( 1 điểm) Dự báo báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải xuất phát từ nhu cầu hoạch định các chiến lược tài chính của doanh nghiệp và dựa vào khả năng, trình độ thu thập, xử lý các thông tin ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công tác dự báo báo cáo tài chính có thể do bộ phận chuyên trách đảm nhiệm, hoặc có thể do chính kế toán doanh nghiệp thực hiện, được tiến hành qua bốn giai đoạn chủ yếu sau đấy: Giai đoạn 1: Xác định hệ thống chỉ tiêu chủ yếu trong các báo cáo tài chính cần dự báo hoặc bộ phận được giao trách nhiệm chính trong công tác dự báo dựa trên kinh nghiệm làm công tác dự báo, nắm vững những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, xác lập mối quan hệ giữa các mục tiêu kinh doanh với các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp để lựa chọn các chỉ tiêu chủ yếu trong báo cáo tài chính cần phải dự báo. Giai đoạn 2: Sưu tầm tài liệu, lựa chọn thông tin, sử dụng các phương pháp dự báo thích hợp, xử lý các thông tin, tài liệu đã thu thập được để đưa ra dự thảo cụ thể về định lượng của từng chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu dự báo. Giai đoạn 3: Hệ thống chỉ tiêu dự thảo được gửi cho các bộ phận liên quan đến việc thực hiện các chỉ tiêu báo cáo tài chính chủ yếu, ý kiến đánh giá của các bộ phận có liên quan về tính khoa học và khả thi của các chỉ tiêu dự báo, các nhân tố có thể tác động đến từng chỉ tiêu dự báo. Giai đoạn 4: Bộ phận lập dự báo cáo tài chính tổng hợp ý kiến đánh giá của các bộ phận có liên quan, hoàn chỉnh hệ thống chỉ tiêu dự báo trong các báo cáo tài chính, trình duyệt hệ thống dự báo cáo tài chính doanh nghiệp. 2. Tính đươc bài tập (1 điểm) Tính ief = (1 + (0,5 điểm) Tính FVn = trđ (1 điểm) hoặc = = 11,025 trđ Số tiền lãi của cả năm là: 11,025 – 10 = 1,025 trđ Câu 2: ( 5 điểm ) 1. Xác định số tiền khấu hao của DN A năm kế hoạch (Đơn vị tính: Triệu đồng) (2 điểm) Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ = 43.570 + 850 370 = 44.050 (0,25 điểm) Nguyên giá TSCĐ tăng trong tháng 7 năm kế hoạch: (20.000 * 18.000) + 36 + 10 = 406 (0,25 điểm) = (0,5 điểm) = (0,5 điểm) = NGđ + = 44.050 + 1.037,8 – 362,5 = 44.725,3 (0,2 điểm) MKH = 44.725,3 x 10% = 44.72,53 (0,3 điểm) 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định qua các chỉ tiêu: (2 điểm) a. Hiệu suất sử dụng vốn cố định của DN năm kế hoạch. (1,5 điểm) NG TSCĐ đầu kỳ = 44.050 Vốn cố định đầu kỳ = 44.050 – 12.680 = 31.370 NG TSCĐ cuối kỳ = 44.050 + 450 + 661 + 406 + 318 + 1.000 – 380 – 540 – 450 = 44.515 (0,5 điểm) Khấu hao luỹ kế cuối kỳ = 12.680 + 4.472,53 – 304 – 162 – 135 = 16.551,53 (0,5 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = 45.515 – 16.551,53 = 28.963,47 Vốn cố định bq = (31.370 + 28.963,47) / 2 = 30.166,73 (0,3 điểm) Hiệu suất sử dụng vốn cố định = 85.760 / 30.166,73 = 2,84 lần(0,2 điểm) Cứ 1 đồng VCĐ tạo ra 2,84 đ doanh thu thuần b. Hiệu suất sử dụng TSCĐ (0,25 điểm) Hiệu suất sử dụng TSCĐ = lần Cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra 1,93 đồng doanh thu thuần c.Xác định mức đảm nhiệm VCĐ (0,25 điểm) Mđn == 0,35 Vậy cứ 1đ doanh thu thuần cần 0,35 đ vốn cố định. 3. Tính tỉ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh của DN năm kế hoạch (1 điểm) Số ngày luân chuyển VLĐ năm KH = 100 – 10 = 90 ngày Số vòng quay VLĐ năm KH = 360/90 = 4 vòng Số vốn lưu động bình quân sử dụng năm kế hoạch Vlbq = M1/L1 = 85.760/4 = 21.440 (0,25 điểm) Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm = 30.166,73 + 21.440 = 51.606,73 trđ (0,25 điểm) Thuế thu nhập DN phải nộp = 8.000 x 0,25 = 2000 Lợi nhuận sau thuế 8.000 – 2.000 = 6.000 (0,25 điểm) TSVKD = x 100 = (0,25 điểm) Cứ 100 đ VCĐ tạo ra được 11,6 đồng lợi nhuận thuần hay lợi nhuận sau thuế. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi nghề khóa 5 Đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi nghề kế toán 2015 Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 303 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 251 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 212 0 0 -
92 trang 193 5 0
-
53 trang 162 0 0
-
163 trang 140 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 130 0 0 -
4 trang 114 0 0
-
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 113 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0