Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT32
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 33.12 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề sắp tới, mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT32 sau đây. Tài liệu hữu ích cho giáo viên và sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp cùng những ai quan tâm đến vấn đề trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT32 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 32 Câu 1: (2 điểm) 1. Khái niệm chi phí SXKD và giá thành sản phẩm (0,5 điểm) Chi phí sản xuất (0,25đ) Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và những chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Giá thành sản phẩm (0,25đ) Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và những hao phí khác có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ hoàn thành không kể các chi phí đó phát sinh tại thời điểm nào. 2.Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (1 điểm) Điểm giống nhau giữa CPSX và GTSP (0,25 đ) Đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá và những hao phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất Điểm khác nhau giữa CPSX và GTSP (0,75đ) Chi phí SX và GTSP có những điểm khác nhau cả về lượng và về chất + Chất: Giá thành là chi phí SX tính cho mỗi đối tượng đã hoàn thành, CPSX là những chi phí đã chi ra liên quan đến khối lượng SP hoàn thành và khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành. + Lượng: CPSX liên quan đến sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng còn giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản phẩm dở dang của kỳ trước chuyển sang Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP có thể biểu hiện qua phương trình sau CPSX chi Giá thành CPSX SP dở CPSX SP dở + ra = SP trong + dang đầu kỳ dang cuối kỳ trong kỳ kỳ 3. Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (0,5 điểm) Giá thành SP = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm CPSX dở dang cuối kỳ CPSX CPSX phát sinh trong kỳ dở dang đầu kỳ Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch (1,5 điểm) Áp dụng công thức Vnc = V0bq * M1/M0 (1 + t%) + V0bq = (1.300/2 + 1.000 + 1.200 +1.500 + 1400/2 )/4 = 1.262,5 trđ (0,25 điểm) + Doanh thu thuần năm báo cáo = DTT sản phẩm khác + Doanh thu thuần sản phẩmA M0 = 9.500 + [1.960 x 1.100.000/1,1 ] = 9.500 + 1.960 = 11.460 trđ (0,5 điểm) + Doanh thu thuần năm kế hoạch: M1 = 9.500 x 1,2 + [(2.200 – 176) x 1.450.000/1,1] = 11.400 + 2.668 = 14.068 trđ (0,5 điểm) + Nhu cầu vốn lưu động: Vnc = 1.262,5 x (14.068/11.460)*(10,2) = 1.239,85 trđ (0,25 điểm) 2. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm) L0 = M0/V0 = 11.460/1.262,5 = 9 vòng, Ko = 360/9 = 40 ngày L1 = M1/V1 = 14.068/1.239,85 = 11,34 vòng , K1 = 360/11,34 = 32 ngày Vtktgđ = M1/360 x(K1 – K0) = 14.068/360 x (3240) = 312,62 trđ Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 312,62 trđ 3. Tính lợi nhuận sau thuế năm báo cáo và lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch (1 điểm) a, Lợi nhuận năm báo cáo = (9.500 – 6.500) + [(1.960 x 1,1/1,1) – (1.960 x 0,98)] = 3.000 + 39,2 = 3.039,2 trđ Thuế thu nhập = 0,25 x 3.039,2 = 759,8 trđ Lợi nhuận sau thuế = 3.039,2 – 759,8 = 2.279,4 trđ (0,5 điểm) b, Lợi nhuận năm kế hoạch = [(9.500 x 1,2) – (6.500 x 0,94)] + [(2.024 x 1,45/1,1) – (2.024 x 0,98 x 0,95) = (11.400 – 6.110) + (2.668 – 1.884,344) = 5.290 783,656 = 4.506,344 trđ Thuế thu nhập = 25% lợi nhuận = 0,25 * 4.506,344 = 1.126,586 trđ Lợi nhuận sau thuế = 4.506,344 – 1.126,586 = 3.379,758 trđ (0,5điểm) 4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch (2 điểm) Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ số khấu hao luỹ kế đầu kỳ = 20.840 – 6.500 = 14.340trđ (0,25 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ số khấu hao luỹ kế cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = 20.840 + (250 + 242/1,1) – (320 + 450) = 20.540 trđ (0,25 điểm) + Số khấu hao luỹ kế cuối kỳ = 6.500 + 600 – [(320 x 70%) + (450 x 80%)] = 6.500 + 600 584 = 6.516 trđ. (0,5 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = 20.540 – 6.516 = 14.024 trđ (0,25 điểm) Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 =( 14.320 + 14.024)/2 = 14.182 trđ (0,25 điểm) Vậy tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn sản xuất năm kế hoạch = Lợi nhuận sau thuế/Số dư bình quân vốn sản xuất = 3.379,758/(14.182 + 1.239,85) = 21,9%.(0,5 điểm) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT32 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 32 Câu 1: (2 điểm) 1. Khái niệm chi phí SXKD và giá thành sản phẩm (0,5 điểm) Chi phí sản xuất (0,25đ) Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và những chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Giá thành sản phẩm (0,25đ) Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và những hao phí khác có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ hoàn thành không kể các chi phí đó phát sinh tại thời điểm nào. 2.Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (1 điểm) Điểm giống nhau giữa CPSX và GTSP (0,25 đ) Đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá và những hao phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất Điểm khác nhau giữa CPSX và GTSP (0,75đ) Chi phí SX và GTSP có những điểm khác nhau cả về lượng và về chất + Chất: Giá thành là chi phí SX tính cho mỗi đối tượng đã hoàn thành, CPSX là những chi phí đã chi ra liên quan đến khối lượng SP hoàn thành và khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành. + Lượng: CPSX liên quan đến sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng còn giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản phẩm dở dang của kỳ trước chuyển sang Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP có thể biểu hiện qua phương trình sau CPSX chi Giá thành CPSX SP dở CPSX SP dở + ra = SP trong + dang đầu kỳ dang cuối kỳ trong kỳ kỳ 3. Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (0,5 điểm) Giá thành SP = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm CPSX dở dang cuối kỳ CPSX CPSX phát sinh trong kỳ dở dang đầu kỳ Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch (1,5 điểm) Áp dụng công thức Vnc = V0bq * M1/M0 (1 + t%) + V0bq = (1.300/2 + 1.000 + 1.200 +1.500 + 1400/2 )/4 = 1.262,5 trđ (0,25 điểm) + Doanh thu thuần năm báo cáo = DTT sản phẩm khác + Doanh thu thuần sản phẩmA M0 = 9.500 + [1.960 x 1.100.000/1,1 ] = 9.500 + 1.960 = 11.460 trđ (0,5 điểm) + Doanh thu thuần năm kế hoạch: M1 = 9.500 x 1,2 + [(2.200 – 176) x 1.450.000/1,1] = 11.400 + 2.668 = 14.068 trđ (0,5 điểm) + Nhu cầu vốn lưu động: Vnc = 1.262,5 x (14.068/11.460)*(10,2) = 1.239,85 trđ (0,25 điểm) 2. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm) L0 = M0/V0 = 11.460/1.262,5 = 9 vòng, Ko = 360/9 = 40 ngày L1 = M1/V1 = 14.068/1.239,85 = 11,34 vòng , K1 = 360/11,34 = 32 ngày Vtktgđ = M1/360 x(K1 – K0) = 14.068/360 x (3240) = 312,62 trđ Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 312,62 trđ 3. Tính lợi nhuận sau thuế năm báo cáo và lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch (1 điểm) a, Lợi nhuận năm báo cáo = (9.500 – 6.500) + [(1.960 x 1,1/1,1) – (1.960 x 0,98)] = 3.000 + 39,2 = 3.039,2 trđ Thuế thu nhập = 0,25 x 3.039,2 = 759,8 trđ Lợi nhuận sau thuế = 3.039,2 – 759,8 = 2.279,4 trđ (0,5 điểm) b, Lợi nhuận năm kế hoạch = [(9.500 x 1,2) – (6.500 x 0,94)] + [(2.024 x 1,45/1,1) – (2.024 x 0,98 x 0,95) = (11.400 – 6.110) + (2.668 – 1.884,344) = 5.290 783,656 = 4.506,344 trđ Thuế thu nhập = 25% lợi nhuận = 0,25 * 4.506,344 = 1.126,586 trđ Lợi nhuận sau thuế = 4.506,344 – 1.126,586 = 3.379,758 trđ (0,5điểm) 4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch (2 điểm) Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ số khấu hao luỹ kế đầu kỳ = 20.840 – 6.500 = 14.340trđ (0,25 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ số khấu hao luỹ kế cuối kỳ + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = 20.840 + (250 + 242/1,1) – (320 + 450) = 20.540 trđ (0,25 điểm) + Số khấu hao luỹ kế cuối kỳ = 6.500 + 600 – [(320 x 70%) + (450 x 80%)] = 6.500 + 600 584 = 6.516 trđ. (0,5 điểm) Vốn cố định cuối kỳ = 20.540 – 6.516 = 14.024 trđ (0,25 điểm) Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 =( 14.320 + 14.024)/2 = 14.182 trđ (0,25 điểm) Vậy tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn sản xuất năm kế hoạch = Lợi nhuận sau thuế/Số dư bình quân vốn sản xuất = 3.379,758/(14.182 + 1.239,85) = 21,9%.(0,5 điểm) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp nghề kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 Đáp án đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi lý thuyết nghề kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 288 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 243 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 200 0 0 -
92 trang 190 5 0
-
53 trang 150 0 0
-
163 trang 135 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 127 0 0 -
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 111 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 109 0 0 -
4 trang 108 0 0