Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT44
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 26.66 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng các thầy cô giáo tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT44 phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT44 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 44 Câu 1: (2 điểm) 1. So sánh thuê vận hành và thuê tài chính (1 điểm) Tiêu thức Thuê vận hành Thuê tài chính 1. Quyền sở hữu Tách biệt quyền sở hữu và Giống như thuê vận hành. quyền sử dụng. 2. Thời hạn thuê Rất ngắn so với thời gian sử Thường dài hơn 60% thời dụng của tài sản thuê. gian sử dụng của tài sản thuê. 3. Quyền huỷ Được huỷ ngang hợp đồng thuê. Không được quyền huỷ ngang hợp đồng ngang hợp đồng. 4. Rủi ro Người cho thuê chịu mọi rủi ro, Người thuê chịu mọi rủi ro, thiệt hại về tài sản cho thuê. thiệt hại về tài sản được thuê. 5. Chi phí Người cho thuê chịu mọi chi phí Người thuê chịu mọi chi phí vận hành, bảo trì, dịch vụ, phí vận hành, bảo trì, dịch vụ, phí bảo hiểm. bảo hiểm. 6. ưu đãi về Người cho thuê hưởng và khấu Người thuê hưởng và khấu thuế trừ vào tiền thuê. trừ vào tiền thuê. 7. Tiền bồi Người cho thuê hưởng. Người cho thuê hưởng. thường về BH 8. Cung ứng tài Tài sản thuê do người cho thuê Tài sản cho thuê thường do sản thuê cung cấp. người thuê đặt hàng, giao nhận và sử dụng. 9. Tiền bán TS Tiền thu được do bán tài sản Tiền bán tài sản lớn hơn so thuê thuộc về người cho thuê. với giá qui định của người cho thuê thì người thuê hưởng. 10. Các loại tài Máy photocopy, vi tính, thiết bị Bất động sản, tàu biển, máy sản thường thuê gia dụng, thiết bị văn phòng,… bay, thiết bị văn phòng,… 2. Phân tích các điểm lợi và bất lợi của việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính (1 điểm) * Những điểm lợi và bất lợi của việc sử dụng thuê tài chính Đối với doanh nghiệp (phi tài chính) việc sử dụng thuê tài chính có những điểm lợi sau: Thuê tài chính là một công cụ tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể tăng vốn kinh doanh trung hạn và dài hạn để đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh. + Sử dụng thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp huy động nhanh chóng một lượng vốn lớn dưới dạng tài sản cố định. Như vậy, với số vốn hạn chế doanh nghiệp vẫn có thể mở rộng hoạt động kinh doanh. + Sử dụng hình thức bán và tái thuê có thể giúp cho doanh nghiệp có thêm vốn kinh doanh nhất là tăng thêm vốn lưu động mà quyền sử dụng đối với các loại TSCĐ của doanh nghiệp vẫn giữ nguyên. + Sử dụng phương thức thuê tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc huy động và sử dụng vốn vay so với các hình thức vay khác. Sử dụng thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư, chớp được kịp thời cơ hội kinh doanh. Bởi lẽ: + Người đi thuê có quyền lựa chọn các tài sản thiết bị và thoả thuận trước về hợp đồng thiết bị với nhà cung cấp. Sau đó mới yêu cầu Công ty cho thuê tài chính tài trợ. Do vậy, có thể rút ngắn được thời gian tiến hành đầu tư vào tài sản thiết bị. + Mặt khác, Công ty thuê tài chính thường có mạng lưới tiếp thị, đại lý rộng rãi và có đội ngũ chuyên gia có trình độ chuyên sâu về thiết bị, công nghệ nên có thể tư vấn hữu ích cho người thuê về kỹ thuật, công nghệ của thiết bị mà người thuê cần sử dụng. Tránh được những rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản. Điểm bất lợi chủ yếu đối với doanh nghiệp khi sử dụng thuê tài chính là phải chịu chi phí sử dụng vốn với mức độ tương đối cao so với tín dụng thông thường. Gồm: vốn gốc, lãi vay, lợi nhuận hợp lý, chi phí quản lý đã được khấu trừ về việc khuyến khích các loại thuế mà tài sản được hưởng. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch (1,5 điểm) Áp dụng công thức Vnc = V0bq * M1/M0 (1 + t%) + V0bq = (1600 + 1760 + 1800 + 1500)/4 = 1665 trđ (0,25 điểm) + M0 = (Doanh thu tiêu thụ 3 quí thuế GTGT phải nộp 3 quí) + (Doanh thu tiêu thụ quí 4 thuế GTGT phải nộp quí 4) M0 = 5000 trđ (0,25 điểm) + Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch ( M1 ) M1 = Mo*1,4 = 5.000*1,4 =7000 trđ (0,25 điểm) t% = (K1 – K0 )/K0 K0 = (360*V0bq ) /M0 = (1665 x 360) / 5000 = 120 (ngày) K1 = 120 20 = 100 (ngày) T% = (100 120)/120 = 16,67% (0,25 điểm) Vậy Vnc = 1665 x (7000 /5000) x (1 + 16,67%) = 1942,42 trđ (0,25 điểm) 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân chuyển vốn lưu động (1 điểm) Lo = Mo/Vobq = 5000/1665 = 3,003 (lần) L1 = M1/Vbq = 7000/1942,42 = 3,604 (lần) Kbc = 360/3,003 = 120 ngày Kkh = 360/3,604 = 100 ngày Đánh giá: Năm kế hoạch, số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 20 ngày so năm báo cáo, vòng quay vốn lưu động tăng từ 3.003 vòng lên 3,604 vòng, chứng tỏ DN đã sử dụng hiệu quả vốn lưu động hiện có. 3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm) Vtkld = M1/360*(K1Ko) =7000/360*(100 120) = 388,89 trđ Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 388,89 trđ 4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch (2 điểm) Lợi nhuận năm kế hoạch = 40% doanh thu th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT44 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 44 Câu 1: (2 điểm) 1. So sánh thuê vận hành và thuê tài chính (1 điểm) Tiêu thức Thuê vận hành Thuê tài chính 1. Quyền sở hữu Tách biệt quyền sở hữu và Giống như thuê vận hành. quyền sử dụng. 2. Thời hạn thuê Rất ngắn so với thời gian sử Thường dài hơn 60% thời dụng của tài sản thuê. gian sử dụng của tài sản thuê. 3. Quyền huỷ Được huỷ ngang hợp đồng thuê. Không được quyền huỷ ngang hợp đồng ngang hợp đồng. 4. Rủi ro Người cho thuê chịu mọi rủi ro, Người thuê chịu mọi rủi ro, thiệt hại về tài sản cho thuê. thiệt hại về tài sản được thuê. 5. Chi phí Người cho thuê chịu mọi chi phí Người thuê chịu mọi chi phí vận hành, bảo trì, dịch vụ, phí vận hành, bảo trì, dịch vụ, phí bảo hiểm. bảo hiểm. 6. ưu đãi về Người cho thuê hưởng và khấu Người thuê hưởng và khấu thuế trừ vào tiền thuê. trừ vào tiền thuê. 7. Tiền bồi Người cho thuê hưởng. Người cho thuê hưởng. thường về BH 8. Cung ứng tài Tài sản thuê do người cho thuê Tài sản cho thuê thường do sản thuê cung cấp. người thuê đặt hàng, giao nhận và sử dụng. 9. Tiền bán TS Tiền thu được do bán tài sản Tiền bán tài sản lớn hơn so thuê thuộc về người cho thuê. với giá qui định của người cho thuê thì người thuê hưởng. 10. Các loại tài Máy photocopy, vi tính, thiết bị Bất động sản, tàu biển, máy sản thường thuê gia dụng, thiết bị văn phòng,… bay, thiết bị văn phòng,… 2. Phân tích các điểm lợi và bất lợi của việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính (1 điểm) * Những điểm lợi và bất lợi của việc sử dụng thuê tài chính Đối với doanh nghiệp (phi tài chính) việc sử dụng thuê tài chính có những điểm lợi sau: Thuê tài chính là một công cụ tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể tăng vốn kinh doanh trung hạn và dài hạn để đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh. + Sử dụng thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp huy động nhanh chóng một lượng vốn lớn dưới dạng tài sản cố định. Như vậy, với số vốn hạn chế doanh nghiệp vẫn có thể mở rộng hoạt động kinh doanh. + Sử dụng hình thức bán và tái thuê có thể giúp cho doanh nghiệp có thêm vốn kinh doanh nhất là tăng thêm vốn lưu động mà quyền sử dụng đối với các loại TSCĐ của doanh nghiệp vẫn giữ nguyên. + Sử dụng phương thức thuê tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc huy động và sử dụng vốn vay so với các hình thức vay khác. Sử dụng thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư, chớp được kịp thời cơ hội kinh doanh. Bởi lẽ: + Người đi thuê có quyền lựa chọn các tài sản thiết bị và thoả thuận trước về hợp đồng thiết bị với nhà cung cấp. Sau đó mới yêu cầu Công ty cho thuê tài chính tài trợ. Do vậy, có thể rút ngắn được thời gian tiến hành đầu tư vào tài sản thiết bị. + Mặt khác, Công ty thuê tài chính thường có mạng lưới tiếp thị, đại lý rộng rãi và có đội ngũ chuyên gia có trình độ chuyên sâu về thiết bị, công nghệ nên có thể tư vấn hữu ích cho người thuê về kỹ thuật, công nghệ của thiết bị mà người thuê cần sử dụng. Tránh được những rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản. Điểm bất lợi chủ yếu đối với doanh nghiệp khi sử dụng thuê tài chính là phải chịu chi phí sử dụng vốn với mức độ tương đối cao so với tín dụng thông thường. Gồm: vốn gốc, lãi vay, lợi nhuận hợp lý, chi phí quản lý đã được khấu trừ về việc khuyến khích các loại thuế mà tài sản được hưởng. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch (1,5 điểm) Áp dụng công thức Vnc = V0bq * M1/M0 (1 + t%) + V0bq = (1600 + 1760 + 1800 + 1500)/4 = 1665 trđ (0,25 điểm) + M0 = (Doanh thu tiêu thụ 3 quí thuế GTGT phải nộp 3 quí) + (Doanh thu tiêu thụ quí 4 thuế GTGT phải nộp quí 4) M0 = 5000 trđ (0,25 điểm) + Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch ( M1 ) M1 = Mo*1,4 = 5.000*1,4 =7000 trđ (0,25 điểm) t% = (K1 – K0 )/K0 K0 = (360*V0bq ) /M0 = (1665 x 360) / 5000 = 120 (ngày) K1 = 120 20 = 100 (ngày) T% = (100 120)/120 = 16,67% (0,25 điểm) Vậy Vnc = 1665 x (7000 /5000) x (1 + 16,67%) = 1942,42 trđ (0,25 điểm) 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân chuyển vốn lưu động (1 điểm) Lo = Mo/Vobq = 5000/1665 = 3,003 (lần) L1 = M1/Vbq = 7000/1942,42 = 3,604 (lần) Kbc = 360/3,003 = 120 ngày Kkh = 360/3,604 = 100 ngày Đánh giá: Năm kế hoạch, số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 20 ngày so năm báo cáo, vòng quay vốn lưu động tăng từ 3.003 vòng lên 3,604 vòng, chứng tỏ DN đã sử dụng hiệu quả vốn lưu động hiện có. 3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm) Vtkld = M1/360*(K1Ko) =7000/360*(100 120) = 388,89 trđ Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 388,89 trđ 4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch (2 điểm) Lợi nhuận năm kế hoạch = 40% doanh thu th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi nghề khóa 5 Đề thi lý thuyết kế toán doanh nghiệp Đề thi nghề kế toán 2015 Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 303 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 251 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 212 0 0 -
92 trang 193 5 0
-
53 trang 162 0 0
-
163 trang 140 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 130 0 0 -
4 trang 114 0 0
-
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 113 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0