Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT15
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 634.76 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT15 sau đây để biết được cách thức làm bài đối với những câu hỏi trong đề thi tốt nghiệp môn Lý thuyết chuyên môn nghề. Tài liệu hữu ích với những bạn quan tâm và đang chuẩn bị cho kỳ thi này
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT15 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT15Câu 1: (3 điểm)Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn (theo hình vẽ). 1. Các te; 2. Lưới lọc sơ; 3. Bơm dầu; 4. Van an toàn 7 8 9 10 11 12 bơm dầu; 5. Bầu lọc thô; 6. Van an toàn; 7. Đồng hồ chỉ áp suất dầu; 13 8. Đường dầu chính; 14 9. Đường dầu bôi trơn trục 6 15 khuỷu; 10. Đường dầu bôi trục 16 cam; 11. Đường dầu đi bôi trơn giàn đòn gánh; 12. Bầu lọc tinh; 13. Đường dầu về cácte; 14. Que thăm 5 4 3 2 1 dầu; 15. Đồng hồ báo nhiệt độ 17 dầu;16. Két làm mát dầu; 17. Van an toàn.* Hoạt động Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao lọc 2 vàđẩy dầu có áp suất qua bình lọc thô 5 tới đường dầu chính 8 trên thân máy. Từ đường dầuchính, dầu có áp suất đi vào các lỗ khoan nhánh 9,10 và 11 trên thân máy tới các rãnh dầutrên bạc để bôi trơn cổ trục khuỷu, cổ trục cam, giàn cần bẩy và supáp. Dầu có áp suất saukhi bôi trơn các bề mặt ma sát sẽ chảy ra khỏi các bề mặt này rồi tự chảy về cacte hoặc tiếptục bôi trơn nhỏ giọt cho các bề mặt khác như đuôi supáp, ống dẫn hướng supáp, mặt cam vàcon đội 1Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của xilanh chính loại kép trên hệ thốngphanh thủy lực (theo hình vẽ). 1. Piston số 1 7 4 2. Cửa nạp 3 3. Cửa bù 2 4. Lò xo hồi số 1 6 1 5. Đường dầu phía bánh sau 8 5 6. Piston số 1 7. Lò xo hồi số 2 8. Đường dầu đến phía trước 9. Cúp pen piston số 2 10. Bu lông chặn 11. Cúp pen piston số 1 11 10 9* Nguyên lý làm việc+ Khi chưa đạp phanh: lò xo đẩy hai piston sang phải, xi lanh thông với bình chứa dầubằng cửa nạp và cửa bù, dầu nạp đầy xi lanh.+ Khi đạp bàn đạp phanh: thông qua cơ cấu truyền động đẩy piston 1 sang trái, thông qua lòxo 4 đẩy piston 2 sang trái, khi hai piston qua cửa bù áp suất trong xi lanh tăng lên đẩy dầuphanh theo cửa 5 và 8 đến các xi lanh phanh bánh.+ Khi nhả bàn đạp phanh: áp suất dầu và lò xo 4,7 đẩy hai piston chở về vị trí ban đầu.Câu 3: (2 điểm) Trình bày hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra máy phát điện xoaychiều loại kích thích điện từ trên ôtô. a. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng máy phát điện:* Máy phát quay ở tốc độ định mức, điện áp phát ra nhỏ: + Nguyên nhân: - Cuộn dây rôto và stato bị ngắn mạch - Chổi than bị bẩn, cháy rỗ làm giảm dòng kích thích. - Một số đi ốt nắn dòng hỏng* Máy phát không phát ra điện: +Nguyên nhân: - Cuộn dây kích thích, stato bị đứt - Giắc nối không tiếp xúc - Cuộn dây kích thích chạm mát.b. Kiểm tra máy phát sau khi tháo: * Kiểm tra phần cơ học. + Quan sát các hiện tượng hư hỏng thông thường cuộn dây stato, rôto, bộ nắn điện. + Chiều cao chổi than chỉ còn 8 mm cần phải thay mới. + Vành trượt không bẩn, không sước, độ ô van không quá qui định. * Kiểm tra các cuộn dây phần stato: + Kiểm tra chạm mát các cuộn dây stato: Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng hoặc với nguồn điện12V có bóng đèn, dùng để kiểm tra chạm mát. Hai đầu nguồn được nối với cực và thân máy phát.Nếu đèn sáng là chạm mát. 2 A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT15 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT15Câu 1: (3 điểm)Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn (theo hình vẽ). 1. Các te; 2. Lưới lọc sơ; 3. Bơm dầu; 4. Van an toàn 7 8 9 10 11 12 bơm dầu; 5. Bầu lọc thô; 6. Van an toàn; 7. Đồng hồ chỉ áp suất dầu; 13 8. Đường dầu chính; 14 9. Đường dầu bôi trơn trục 6 15 khuỷu; 10. Đường dầu bôi trục 16 cam; 11. Đường dầu đi bôi trơn giàn đòn gánh; 12. Bầu lọc tinh; 13. Đường dầu về cácte; 14. Que thăm 5 4 3 2 1 dầu; 15. Đồng hồ báo nhiệt độ 17 dầu;16. Két làm mát dầu; 17. Van an toàn.* Hoạt động Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao lọc 2 vàđẩy dầu có áp suất qua bình lọc thô 5 tới đường dầu chính 8 trên thân máy. Từ đường dầuchính, dầu có áp suất đi vào các lỗ khoan nhánh 9,10 và 11 trên thân máy tới các rãnh dầutrên bạc để bôi trơn cổ trục khuỷu, cổ trục cam, giàn cần bẩy và supáp. Dầu có áp suất saukhi bôi trơn các bề mặt ma sát sẽ chảy ra khỏi các bề mặt này rồi tự chảy về cacte hoặc tiếptục bôi trơn nhỏ giọt cho các bề mặt khác như đuôi supáp, ống dẫn hướng supáp, mặt cam vàcon đội 1Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của xilanh chính loại kép trên hệ thốngphanh thủy lực (theo hình vẽ). 1. Piston số 1 7 4 2. Cửa nạp 3 3. Cửa bù 2 4. Lò xo hồi số 1 6 1 5. Đường dầu phía bánh sau 8 5 6. Piston số 1 7. Lò xo hồi số 2 8. Đường dầu đến phía trước 9. Cúp pen piston số 2 10. Bu lông chặn 11. Cúp pen piston số 1 11 10 9* Nguyên lý làm việc+ Khi chưa đạp phanh: lò xo đẩy hai piston sang phải, xi lanh thông với bình chứa dầubằng cửa nạp và cửa bù, dầu nạp đầy xi lanh.+ Khi đạp bàn đạp phanh: thông qua cơ cấu truyền động đẩy piston 1 sang trái, thông qua lòxo 4 đẩy piston 2 sang trái, khi hai piston qua cửa bù áp suất trong xi lanh tăng lên đẩy dầuphanh theo cửa 5 và 8 đến các xi lanh phanh bánh.+ Khi nhả bàn đạp phanh: áp suất dầu và lò xo 4,7 đẩy hai piston chở về vị trí ban đầu.Câu 3: (2 điểm) Trình bày hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra máy phát điện xoaychiều loại kích thích điện từ trên ôtô. a. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng máy phát điện:* Máy phát quay ở tốc độ định mức, điện áp phát ra nhỏ: + Nguyên nhân: - Cuộn dây rôto và stato bị ngắn mạch - Chổi than bị bẩn, cháy rỗ làm giảm dòng kích thích. - Một số đi ốt nắn dòng hỏng* Máy phát không phát ra điện: +Nguyên nhân: - Cuộn dây kích thích, stato bị đứt - Giắc nối không tiếp xúc - Cuộn dây kích thích chạm mát.b. Kiểm tra máy phát sau khi tháo: * Kiểm tra phần cơ học. + Quan sát các hiện tượng hư hỏng thông thường cuộn dây stato, rôto, bộ nắn điện. + Chiều cao chổi than chỉ còn 8 mm cần phải thay mới. + Vành trượt không bẩn, không sước, độ ô van không quá qui định. * Kiểm tra các cuộn dây phần stato: + Kiểm tra chạm mát các cuộn dây stato: Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng hoặc với nguồn điện12V có bóng đèn, dùng để kiểm tra chạm mát. Hai đầu nguồn được nối với cực và thân máy phát.Nếu đèn sáng là chạm mát. 2 A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án đề thi CĐ nghề khóa I Đề thi tốt nghiệp nghề khóa I Nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn Nguyên lý hoạt động của xilanh chính Máy phát điện xoay chiềuTài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
9 trang 88 0 0 -
Giáo án môn Vật lí lớp 9 (Học kì 2)
114 trang 51 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
7 trang 45 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
6 trang 34 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Minh Đức
6 trang 32 0 0 -
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa điện thân xe - Trường CĐ Nghề Đà Nẵng
86 trang 31 0 0 -
2 trang 28 0 0
-
5 trang 28 0 0
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
10 trang 27 0 0 -
Đề thi KSCL Vật lý 12 - GDTX Nam Sách
10 trang 22 0 0