Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT12
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 136.82 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dưới đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT12 dành cho các bạn chuyên ngành Lập trình máy tính. Tài liệu giúp các bạn có thêm tư liệu trong việc luyện thi tốt nghiệp cho chuyên ngành này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT12CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐÁP ÁNĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNHMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề số: DA LTMT - LT12CâuNội dungI. Phần bắt buộc1a. Trình bày được giải thuật Insertion Sort.- Trước hết: ta xem phần tử a[0] là một dãy đã có thứ tự.- Bước 1: xen phần tử a[1] vào danh sách đã có thứ tự a[0] saocho a[0], a[1] là một danh sách có thứ tự.- Bước 2: xen phần tử a[2] vào danh sách đã có thứ tự a[0],a[1] sao cho a[0], a[1], a[2] là một danh sách có thứ tự.- Tổng quát ở bước i: xen phần tử a[i] vào danh sách đã có thứtự a[0], a[1], … a[i-1] sao cho a[0], a[1],.. a[i] là một danhsách có thứ tự.- Sau n-1 bước thì kết thúc.Điểm0,250.250,250,25b. Áp dụng giải thuật Insertion Sort với bộ dữ liệuK = {9, 3, 10, 0, 99, 35, 25, 88, 18}KhóaBướcBanđầuBước 1Bước 2Bước 3Bước 4Bước 5Bước 6Bước 7Bước 8Kếtquả2K[0] K[1] K[2] K[3] K[4] K[5] K[6] K[7] K[8]931009935258818330000000993333333101099999990010101010101010999999993525251818353353599353525252525252525998835358888888888889988881818181818181899990,75a. Nêu 4 tính chất của phụ thuộc hàm- Phản xạ: Nếu Y X thì X → Y- Bắt cầu: Nếu X → Y và Y → Z thì X → Z- Phân rã: Nếu X → YZ thì X → Y và X → Z- Bắt cầu: Nếu X → Y và X → Z thì X → YZTrang: 1/40,250,250,250,250,25b. Áp dụng: Tìm chuỗi suy diễn AB → EG1) AB AB (tính phản xã)2) AB B (phân rã)3) B D (F2)4) AB D (tính bắc cầu 2 &3)5) AB C (F1)6) AB DC (kết hợp 4&5)7) CD E (F3)8) AB E (bắc cầu 6&7)9) AB CE (kết hợp 5&8)10)CE HG (F4)11)CE G (phan rã)12)AB G (bắc cầu 9&11)13)AB EG (kết hợp 8&12)3#include #include #include int uscln(int a,int b){while (!(a%b==0) ){int r=b; b=a%b;a=r;}return b;}class PS{private:int t,m;public:void nhap();void hienthi();void rutgon();int operator>(const PS &p2);void operator=(const PS &p2);};Trang: 2/41,01,00,25void PS:: nhap(){coutt;coutm;}void PS:: hienthi(){cout
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT12CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐÁP ÁNĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNHMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề số: DA LTMT - LT12CâuNội dungI. Phần bắt buộc1a. Trình bày được giải thuật Insertion Sort.- Trước hết: ta xem phần tử a[0] là một dãy đã có thứ tự.- Bước 1: xen phần tử a[1] vào danh sách đã có thứ tự a[0] saocho a[0], a[1] là một danh sách có thứ tự.- Bước 2: xen phần tử a[2] vào danh sách đã có thứ tự a[0],a[1] sao cho a[0], a[1], a[2] là một danh sách có thứ tự.- Tổng quát ở bước i: xen phần tử a[i] vào danh sách đã có thứtự a[0], a[1], … a[i-1] sao cho a[0], a[1],.. a[i] là một danhsách có thứ tự.- Sau n-1 bước thì kết thúc.Điểm0,250.250,250,25b. Áp dụng giải thuật Insertion Sort với bộ dữ liệuK = {9, 3, 10, 0, 99, 35, 25, 88, 18}KhóaBướcBanđầuBước 1Bước 2Bước 3Bước 4Bước 5Bước 6Bước 7Bước 8Kếtquả2K[0] K[1] K[2] K[3] K[4] K[5] K[6] K[7] K[8]931009935258818330000000993333333101099999990010101010101010999999993525251818353353599353525252525252525998835358888888888889988881818181818181899990,75a. Nêu 4 tính chất của phụ thuộc hàm- Phản xạ: Nếu Y X thì X → Y- Bắt cầu: Nếu X → Y và Y → Z thì X → Z- Phân rã: Nếu X → YZ thì X → Y và X → Z- Bắt cầu: Nếu X → Y và X → Z thì X → YZTrang: 1/40,250,250,250,250,25b. Áp dụng: Tìm chuỗi suy diễn AB → EG1) AB AB (tính phản xã)2) AB B (phân rã)3) B D (F2)4) AB D (tính bắc cầu 2 &3)5) AB C (F1)6) AB DC (kết hợp 4&5)7) CD E (F3)8) AB E (bắc cầu 6&7)9) AB CE (kết hợp 5&8)10)CE HG (F4)11)CE G (phan rã)12)AB G (bắc cầu 9&11)13)AB EG (kết hợp 8&12)3#include #include #include int uscln(int a,int b){while (!(a%b==0) ){int r=b; b=a%b;a=r;}return b;}class PS{private:int t,m;public:void nhap();void hienthi();void rutgon();int operator>(const PS &p2);void operator=(const PS &p2);};Trang: 2/41,01,00,25void PS:: nhap(){coutt;coutm;}void PS:: hienthi(){cout
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án đề thi nghề khoá II Đề thi tốt nghiệp nghề khoá II Đáp án Lý thuyết chuyên môn nghề Đáp án đề thi Lập trình máy tính Lập trình máy tính Đề thi lý thuyết Lập trình máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 235 0 0 -
15 trang 198 0 0
-
65 trang 160 0 0
-
Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chương 2: Quy trình xây dựng phần mềm
36 trang 151 0 0 -
69 trang 146 0 0
-
3 trang 117 0 0
-
Giáo trình Kỹ thuật vi điều khiển
121 trang 113 0 0 -
Giáo trình cơ sở CAD/CAM trong thiết kế và chế tạo máy_3
20 trang 102 0 0 -
133 trang 101 0 0
-
Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C căn bản
142 trang 99 0 0