Danh mục

Đất hiếm

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 203.78 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các nguyên tố đất hiếm và Các kim loại đất hiếm, theo IUPAC là tập hợp của mười bảy nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của Mendeleev, có tên gọi là scandi, yttri và mười bốn trong mười lăm của nhóm Lantan (loại trừ promethi), có hàm lượng rất nhỏ có trong Trái Đất
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đất hiếm Đất hiếmQuặng đất hiếmCác nguyên tố đất hiếm và Các kim loại đất hiếm, theo IUPAC là tập hợp củamười bảy nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của Mendeleev, có tên gọi làscandi, yttri và mười bốn trong mười lăm của nhóm Lantan (loại trừ promethi), cóhàm lượng rất nhỏ có trong Trái Đất. Người ta có thể tìm thấy các nguyên tố đấthiếm ở trong các lớp trầm tích, các mỏ quặng và cát đen. Nhóm đất hiếm thườngkhông có tên trong sự sắp xếp khoa học. Tuy vậy, đất hiếm vẫn được tổ chứcUSPTO sắp xếp vào dạng hợp kim và các hợp chất khác, chính xác là nam châmđất hiếm từ các dạng khác nhau của nam châm. Tại Việt Nam, theo đánh giá củacác nhà khoa học địa chất, trữ lượng đất hiếm ở khoảng 10 triệu tấn phân bố rảirác ở các mỏ quặng vùng Tây Bắc và dạng cát đen phân bố dọc theo ven biển cáctỉnh miền Trung.Danh sách đất hiếmDưới đây là danh sách 17 nguyên tố đất hiếm.Z Tên Từ nguyên học Ứng dụng tiêu biểu Kí hiệu từ tiếng Latin Scandia (Scandinavia), hợp kim Nhôm- nơi quặng đất hiếm này đầu tiên được21 Sc Scandi scandi phát hiện. granat YAG, YBCO từ làng Ytterby, Thụy Điển, nơi phát Siêu dẫn nhiệt độ39 Y Yttri hiện quặng đất hiếm này đầu tiên. cao High refractive index glass, flint, hydrogen storage, trong tiếng Hy Lạp lanthanon, battery-electrodes,57 La Lantan nghĩa là Tôi ẩn nấp. camera lenses, fluid catalytic cracking catalyst for oil refineries Chemical oxidizing agent, polishing powder, yellow colors in glass and58 Ce Xeri Theo tên sao lùn Ceres. ceramics, catalyst for self-cleaning ovens, fluid catalytic cracking catalyst for oil refineries Rare-earth magnets, theo từ tiếng Hi Lạp praso, có nghĩa lasers, màu xanh ở Praseodymi là tỏi tây (hay hành poa rô), và từ59 Pr thủy tinh và đồ gốm didymos, nghĩa là sinh đôi. sứ, flint Rare-earth magnets, lasers, màu tím ở theo từ Hi Lạp neo, nghĩa là mới, và thủy tinh và đồ gốm60 Nd Neodymi didymos, nghĩa sinh đôi. sứ, ceramic capacitors theo tên vị thần Titan Prômêtê của thần thoại Hi Lạp, vị thần đã đem lửa Nuclear batteries61 Pm Promethi cho con người. for Vasili Samarsky-Bykhovets, who Nam châm đất hiếm, Samarium discovered the rare earth ore lasers, neutron62 Sm samarskite. capture, masers Red and blue phosphors, lasers,63 Eu Europi theo tên Châu Âu. mercury-vapor lamps Nam châm đất hiếm, theo tên của Johan Gadolin (1760– high refractive index ...

Tài liệu được xem nhiều: