Đặt password cho thư mục
Số trang: 26
Loại file: doc
Dung lượng: 148.00 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trước đây chỉ có một cách duy nhất để đặt password bảo vệ trong Win98 hay Win ME là mua phần mềm bổ sung chức năng này. Nhưng với WinXP thì bạn có thể làm điều này dễ dàng. Cách bình thường nhất là bạn định dạng ổ cứng là NTFS để tăng khả năng bảo mật. Nhưng cũng có một cách khác để đặt password trong WinXP mà không cần quan tâm đến việc ổ cứng được định dạng thế nào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặt password cho thư mục ĐẶT PASSWORD CHO THƯ MỤC Trước đây chỉ có một cách duy nhất để đặt password bảo vệ trong Win98 hay Win ME là mua phần mềm bổ sung chức năng này. Nhưng với WinXP thì bạn có thể làm điều này dễ dàng. Cách bình thường nhất là bạn định dạng ổ cứng là NTFS để tăng khả năng bảo mật. Nhưng cũng có một cách khác để đặt password trong WinXP mà không cần quan tâm đến việc ổ cứng được định dạng thế nào. Trước tiên bạn hãy kiểm tra chức năng folder compression đã được cài đặt trên PC: chọn Start - Settings - Control Panel. Sau đó double-click vào Add/Remove Programs và click vào tab Windows Setup. Chon System Tools và click Details. Nếu không có dấu check ở mục Compressed Folders hãy check vào. Cuối cùng chọn OK. Nén folder hay file: Để nén một folder hay file, click chuột phải trên desktop hoặc bên trong bất cứ thư mục nào, chọn New -> Compressed (zipped) Folder. Thao tác này sẽ khởi tạo một folder mới với tên là New Compressed Folder. Gõ tên theo ý bạn và nhấn Enter. Ta tạm gọi đó là thư mục TestPassword. Sau đó double click vào thư mục đó để mở nó. Bây giờ mở Windows Explorer, chọn thư mục hay tập tin bạn muốn đặt password bảo vệ. Sao đó sử dụng nút phải chuột và drag nó vào thư mục TestPassword. Khi bạn bỏ nút chuột ra, hãy chọn Move Here. Kế tiếp trong thư mục TestPassword, bạn chọn menu File, chọn Add a password. Gõ password trong Password và gõ lại trong Confirm Password, sau đó OK. Kể từ bây giờ, mỗi lần truy cập vào thư mục hay tập tin này, Windows sẽ hỏi bạn nhập password. Vì vậy chỉ có bạn biết password mới có quyền truy cập vào. Cách Setup BIOS Khi khởi động máy lần đầu tiên, máy tính sẽ đọc một t ập hợp dữ liệu đ ược lưu trong CMOS (m ột chip b ộ nhớ đặc biệt luôn hoạt động nhờ 1 cục pin nhỏ), không có thông tin nầy máy tính s ẽ b ị tê li ệt. Vi ệc xác lập các thông tin nầy gọi là Setup Bios và bao gi ờ người bán cũng ph ải làm th ủ t ục Setup Bios ngay sau khi ráp máy. Nhưng bạn cũng phải biết cách Setup Bios để đề phòng trường h ợp máy t ự m ất các thông tin lưu trong Bios vì các lý do như: Hết pin, nhi ễu điện, virus...Hi ện nay, ng ười ta dùng Flash Ram đ ể l ưu thông tin Bios nên không cần phải có Pin nuôi trên mainboard. Tùy Mainboard, các m ục trong Bios có th ể khác nhau theo từng hãng chế tạo (Award, Ami, Pheonix...) nhưng về căn b ản chúng v ẫn gi ống nhau và trong phần nầy chủ yếu bàn về căn bản, còn các tính năng riêng b ạn ph ải ch ịu khó tìm hi ểu thêm nh ờ vào các kiến thức căn bản nầy. Màn hình Bios Setup đa số là màn hình chạy ở chế độ TEXT. Gần đây đang phát tri ển lo ại BiosWin (Ami) có màn hình Setup gồm nhiều cửa sổ giống t ương tự Windows và s ử d ụng đ ược Mouse trong khi Setup nhưng các mục vẫn không thay đổi. Chú ý thao tác để vào Bios Setup là: Bấm phím Del khi mới khởi động máy đối với máy Ðài Loan. Ð ối với các máy Mỹ, thường là bạn phải thông qua chương trình quản lý máy riêng c ủa t ừng hãng n ếu mu ốn thay đổi các thông số của Bios. * Bios thường: Di chuyển vệt sáng để lựa chọn mục bằng các phím mũi tên. Thay đ ổi giá tr ị c ủa m ục đang Set bằng 2 phím Page Up và Page Dn. Sau đó nh ấn phím Esc đ ể thoát kh ỏi m ục (giá tr ị m ới s ẽ được lưu trữ). Nhấn F10 để thoát Setup Bios nếu muốn lưu các thay đổi, khi h ộp thoại hi ện ra, b ấm Y đ ể lưu, N để không lưu. Nhấn Esc nếu muốn thoát mà không lưu thay đ ổi, khi h ộp thoại hi ện ra, b ấm Y đ ể không lưu, N để trở lại màn hình Setup Bios. * Bios Win: Màn hình Setup xuất hiện dưới dạng đồ họa gồm nhiều cửa s ổ, s ử d ụng đ ược mouse n ếu bạn có mouse loại: PS/2 mouse, Microsoft mouse, Serial mouse, Logitect C mouse. Dùng mouse b ấm kép vào cửa sổ để mở một thành phần, bấm vào mục cần thay đổi, một cửa s ổ liệt kê giá trị xuất hi ện, bấm vào giá trị muốn chọn rồi thoát bằng cách bấm vào ô nh ỏ ở góc trên bên trái. Nếu không có mouse, dùng các phím mũi tên để di chuyển, đến mục cần thay đổi bấm Enter, xuất hi ện h ộp li ệt kê, ch ọn giá tr ị mới, bấm Enter, cuối cùng bấm Esc. 1. Setup các thành phần căn bản (Standard CMOS Setup): Ðây là các thành phần cơ bản mà Bios trên tất cả các loại máy PC ph ải biết đ ể quản lý và đi ều khi ển chúng. * Ngày, giờ (Date/Day/Time): Bạn khai báo ngày tháng năm vào mục nầy. Khai báo nầy sẽ đ ược máy tính xem là thông tin g ốc và s ẽ bắt đầu tính từ đây trở đi. Các thông tin về ngày giờ đ ược s ử d ụng khi các b ạn t ạo hay thao tác v ới các tập tin, thư mục. Có chương trình khi chạy cũng cần thông tin nầy, thí d ụ để báo cho b ạn c ập nh ật khi quá hạn, chấm dứt hoạt động khi đến ngày quy định...Bình thường b ạn Set sai hay không Set cũng chẳng nh hưởng gì đến hoạt động của máy. Các thông tin nầy có th ể s ửa ch ữa tr ực ti ếp ngoài Dos b ằng 2 lịnh Date và Time, hay bằng Control Panel của Windows mà không cần vào Bios Setup. Chú ý: Ðồng hồ máy tính luôn luôn chạy chậm khong vài giây/ngày, thỉnh thoảng bạn nên ch ỉnh l ại gi ờ cho đúng. Nhưng nếu quá chậm là có vấn đề cần phải thay mainboard. * ổ đĩa mềm (Drive A/B): Khai báo loại ổ đĩa cho ổ A và ổ B, bạn căn cứ vào vi ệc nối dây cho ổ đĩa đ ể xác đ ịnh. ổ đĩa n ối v ới đ ầu nối ngoài cùng của dây nối là ổ A, ổ kia là B. ổ có kích thước lớn là 1.2M 5.25 inch, ổ nh ỏ là 1.44M 3.5 inch. Nếu không có thì chọn Not Installed. Nếu bạn khai báo sai, ổ đĩa s ẽ không ho ạt đ ộng ch ớ không h ư hỏng gì, bạn chỉ cần khai báo lại. Trong các mainboard s ử dụng Bios đời m ới, khai báo sai lo ại ổ dĩa 1.2Mb thành 1.4Mb hay ngược lại, ổ dĩa vẫn hoạt động bình th ường nh ưng kêu r ất l ớn lúc m ới b ắt đ ầu đọc đĩa, về lâu dài có thể hư đĩa. Các Bios và các card I/O đời mới cho phép bạn tráo đổi 2 ổ đĩa mềm mà không c ần tráo đ ổi dây (swap floppy drive), tức là ổ A thành ổ B và ngược lại khi sử dụng. Khi tráo đổi b ằng cách Set jumper trên card I/O, bạn nhớ khai báo lại trong Bios Setup (Khi tráo b ằng lịnh Swap trong Bios thì không c ần khai báo lại), nhưng có ứng dụng không chịu cài đặt khi Swap đĩa mềm, nhất là các ứng d ụng có b ảo v ệ ch ống sao chép. * ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặt password cho thư mục ĐẶT PASSWORD CHO THƯ MỤC Trước đây chỉ có một cách duy nhất để đặt password bảo vệ trong Win98 hay Win ME là mua phần mềm bổ sung chức năng này. Nhưng với WinXP thì bạn có thể làm điều này dễ dàng. Cách bình thường nhất là bạn định dạng ổ cứng là NTFS để tăng khả năng bảo mật. Nhưng cũng có một cách khác để đặt password trong WinXP mà không cần quan tâm đến việc ổ cứng được định dạng thế nào. Trước tiên bạn hãy kiểm tra chức năng folder compression đã được cài đặt trên PC: chọn Start - Settings - Control Panel. Sau đó double-click vào Add/Remove Programs và click vào tab Windows Setup. Chon System Tools và click Details. Nếu không có dấu check ở mục Compressed Folders hãy check vào. Cuối cùng chọn OK. Nén folder hay file: Để nén một folder hay file, click chuột phải trên desktop hoặc bên trong bất cứ thư mục nào, chọn New -> Compressed (zipped) Folder. Thao tác này sẽ khởi tạo một folder mới với tên là New Compressed Folder. Gõ tên theo ý bạn và nhấn Enter. Ta tạm gọi đó là thư mục TestPassword. Sau đó double click vào thư mục đó để mở nó. Bây giờ mở Windows Explorer, chọn thư mục hay tập tin bạn muốn đặt password bảo vệ. Sao đó sử dụng nút phải chuột và drag nó vào thư mục TestPassword. Khi bạn bỏ nút chuột ra, hãy chọn Move Here. Kế tiếp trong thư mục TestPassword, bạn chọn menu File, chọn Add a password. Gõ password trong Password và gõ lại trong Confirm Password, sau đó OK. Kể từ bây giờ, mỗi lần truy cập vào thư mục hay tập tin này, Windows sẽ hỏi bạn nhập password. Vì vậy chỉ có bạn biết password mới có quyền truy cập vào. Cách Setup BIOS Khi khởi động máy lần đầu tiên, máy tính sẽ đọc một t ập hợp dữ liệu đ ược lưu trong CMOS (m ột chip b ộ nhớ đặc biệt luôn hoạt động nhờ 1 cục pin nhỏ), không có thông tin nầy máy tính s ẽ b ị tê li ệt. Vi ệc xác lập các thông tin nầy gọi là Setup Bios và bao gi ờ người bán cũng ph ải làm th ủ t ục Setup Bios ngay sau khi ráp máy. Nhưng bạn cũng phải biết cách Setup Bios để đề phòng trường h ợp máy t ự m ất các thông tin lưu trong Bios vì các lý do như: Hết pin, nhi ễu điện, virus...Hi ện nay, ng ười ta dùng Flash Ram đ ể l ưu thông tin Bios nên không cần phải có Pin nuôi trên mainboard. Tùy Mainboard, các m ục trong Bios có th ể khác nhau theo từng hãng chế tạo (Award, Ami, Pheonix...) nhưng về căn b ản chúng v ẫn gi ống nhau và trong phần nầy chủ yếu bàn về căn bản, còn các tính năng riêng b ạn ph ải ch ịu khó tìm hi ểu thêm nh ờ vào các kiến thức căn bản nầy. Màn hình Bios Setup đa số là màn hình chạy ở chế độ TEXT. Gần đây đang phát tri ển lo ại BiosWin (Ami) có màn hình Setup gồm nhiều cửa sổ giống t ương tự Windows và s ử d ụng đ ược Mouse trong khi Setup nhưng các mục vẫn không thay đổi. Chú ý thao tác để vào Bios Setup là: Bấm phím Del khi mới khởi động máy đối với máy Ðài Loan. Ð ối với các máy Mỹ, thường là bạn phải thông qua chương trình quản lý máy riêng c ủa t ừng hãng n ếu mu ốn thay đổi các thông số của Bios. * Bios thường: Di chuyển vệt sáng để lựa chọn mục bằng các phím mũi tên. Thay đ ổi giá tr ị c ủa m ục đang Set bằng 2 phím Page Up và Page Dn. Sau đó nh ấn phím Esc đ ể thoát kh ỏi m ục (giá tr ị m ới s ẽ được lưu trữ). Nhấn F10 để thoát Setup Bios nếu muốn lưu các thay đổi, khi h ộp thoại hi ện ra, b ấm Y đ ể lưu, N để không lưu. Nhấn Esc nếu muốn thoát mà không lưu thay đ ổi, khi h ộp thoại hi ện ra, b ấm Y đ ể không lưu, N để trở lại màn hình Setup Bios. * Bios Win: Màn hình Setup xuất hiện dưới dạng đồ họa gồm nhiều cửa s ổ, s ử d ụng đ ược mouse n ếu bạn có mouse loại: PS/2 mouse, Microsoft mouse, Serial mouse, Logitect C mouse. Dùng mouse b ấm kép vào cửa sổ để mở một thành phần, bấm vào mục cần thay đổi, một cửa s ổ liệt kê giá trị xuất hi ện, bấm vào giá trị muốn chọn rồi thoát bằng cách bấm vào ô nh ỏ ở góc trên bên trái. Nếu không có mouse, dùng các phím mũi tên để di chuyển, đến mục cần thay đổi bấm Enter, xuất hi ện h ộp li ệt kê, ch ọn giá tr ị mới, bấm Enter, cuối cùng bấm Esc. 1. Setup các thành phần căn bản (Standard CMOS Setup): Ðây là các thành phần cơ bản mà Bios trên tất cả các loại máy PC ph ải biết đ ể quản lý và đi ều khi ển chúng. * Ngày, giờ (Date/Day/Time): Bạn khai báo ngày tháng năm vào mục nầy. Khai báo nầy sẽ đ ược máy tính xem là thông tin g ốc và s ẽ bắt đầu tính từ đây trở đi. Các thông tin về ngày giờ đ ược s ử d ụng khi các b ạn t ạo hay thao tác v ới các tập tin, thư mục. Có chương trình khi chạy cũng cần thông tin nầy, thí d ụ để báo cho b ạn c ập nh ật khi quá hạn, chấm dứt hoạt động khi đến ngày quy định...Bình thường b ạn Set sai hay không Set cũng chẳng nh hưởng gì đến hoạt động của máy. Các thông tin nầy có th ể s ửa ch ữa tr ực ti ếp ngoài Dos b ằng 2 lịnh Date và Time, hay bằng Control Panel của Windows mà không cần vào Bios Setup. Chú ý: Ðồng hồ máy tính luôn luôn chạy chậm khong vài giây/ngày, thỉnh thoảng bạn nên ch ỉnh l ại gi ờ cho đúng. Nhưng nếu quá chậm là có vấn đề cần phải thay mainboard. * ổ đĩa mềm (Drive A/B): Khai báo loại ổ đĩa cho ổ A và ổ B, bạn căn cứ vào vi ệc nối dây cho ổ đĩa đ ể xác đ ịnh. ổ đĩa n ối v ới đ ầu nối ngoài cùng của dây nối là ổ A, ổ kia là B. ổ có kích thước lớn là 1.2M 5.25 inch, ổ nh ỏ là 1.44M 3.5 inch. Nếu không có thì chọn Not Installed. Nếu bạn khai báo sai, ổ đĩa s ẽ không ho ạt đ ộng ch ớ không h ư hỏng gì, bạn chỉ cần khai báo lại. Trong các mainboard s ử dụng Bios đời m ới, khai báo sai lo ại ổ dĩa 1.2Mb thành 1.4Mb hay ngược lại, ổ dĩa vẫn hoạt động bình th ường nh ưng kêu r ất l ớn lúc m ới b ắt đ ầu đọc đĩa, về lâu dài có thể hư đĩa. Các Bios và các card I/O đời mới cho phép bạn tráo đổi 2 ổ đĩa mềm mà không c ần tráo đ ổi dây (swap floppy drive), tức là ổ A thành ổ B và ngược lại khi sử dụng. Khi tráo đổi b ằng cách Set jumper trên card I/O, bạn nhớ khai báo lại trong Bios Setup (Khi tráo b ằng lịnh Swap trong Bios thì không c ần khai báo lại), nhưng có ứng dụng không chịu cài đặt khi Swap đĩa mềm, nhất là các ứng d ụng có b ảo v ệ ch ống sao chép. * ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo mật máy tính Tăng tốc máy tính Cài đặt máy tính Đặt password cho thư mục Thủ thuật máy tính Thủ thuật bảo mậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 314 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 303 0 0 -
Thêm chức năng hữu dụng cho menu chuột phải trên Windows
4 trang 288 0 0 -
70 trang 250 1 0
-
Tổng hợp lỗi Win 8 và cách sửa
3 trang 232 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 213 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 207 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 203 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 203 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 202 0 0