ĐẦU BIỂU VÀ DANH MỤC
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chỉ thị và mã trường con Đầu biểu không có chỉ thị hoặc trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí. Vị trí ký tự 00-04 05 a c d n p 06 a Độ dài logic của biểu ghi Tình trạng biểu ghi Được nâng cấp về cấp mã hoá Được sửa đổi hoặc xem lại Bị xoá Biểu ghi mới Được nâng cấp về cấp độ mã hoá từ biểu ghi tiền xuất bản Dạng tài liệu Cấu hình vị trí trường 008/18-34 Tài liệu ngôn ngữ Nếu vị trí đầu biểu/07=a,c,d...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẦU BIỂU VÀ DANH MỤCĐẦU BIỂU VÀ DANH MỤCĐẦU BIỂUDANH MỤCĐẦU BIỂU (KL)Chỉ thị và mã trường conĐầu biểu không có chỉ thị hoặc trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.Vị trí ký tự00-04 Độ dài logic của biểu ghi05 Tình trạng biểu ghi a Được nâng cấp về cấp mã hoá c Được sửa đổi hoặc xem lại d Bị xoá n Biểu ghi mới p Được nâng cấp về cấp độ mã hoá từ biểu ghi tiền xuất bản06 Dạng tài liệu Cấu hình vị trí trường 008/18-34 a Tài liệu ngôn ngữ Nếu vị trí đầu biểu/07=a,c,d hoặc m: Sách Nếu vị trí Đầu biểu/07=b hoặc s: Xuất bản phẩm nhiều kỳ c Bản nhạc in Âm nhạc d Bản thảo Bản nhạc Âm nhạc e Tài liệu đồ hoạ Bản đồ f Bản thảo tài liệu đồ hoạ Bản đồ g Tài liệu chiếu hình Tài liệu nhìn i Ghi âm không phải âm nhạc Âm nhạc J Ghi âm âm nhạc Âm nhạc k Đồ hoạ hai chiều không chiếu Tài liệu nhìn m Tệp tin Tệp tin o Bộ tài liệu Tài liệu nhìn p Tài liệu hỗn hợp Tài liệu hỗn hợp r Vật thể 3 chiều hoặc đối tượng Tài liệu nhìn gặp trong tự nhiên t Bản thảo tài liệu ngôn ngữ Sách07 Cấp thư mục a Phần cấu thành của chuyên khảo b Phần cấu thành của xuất bản phẩm nhiều kỳ c Tập hợp d Tiểu phần m Chuyên khảo s Xuất bản phẩm nhiều kỳ08 Loại hình kiểm soát # Không mô tả a Lưu trữ09 Bộ mã ký tự # MARC-8 s UCS/Unicode10 Số lượng chỉ thị11 Độ dài mã trường con12-16 Địa chỉ bắt đầu dữ liệu17 Cấp mô tả # Cấp đầy đủ 1 Cấp đầy đủ, tài liệu gốc không được nghiên cứu 2 Cấp chưa đầy đủ, tài liệu gốc không được nghiên cứu 3 Cấp viết tắt 4 Cấp nòng cốt 5 Cấp sơ bộ (một phần) 6 Cấp tối thiểu 8 Cấp tài liệu tiền xuất bản u Không biết z Không sử dụng18 Quy tắc biên mục áp dụng # Không phải ISBD a AACR2 i ISBD u Không biết19 Đòi hỏi biểu ghi liên kết # Không đòi hỏi có biểu ghi liên kết r Đòi hỏi có biểu ghi liên kết20 Độ dài của phần độ dài trường21 Độ dài của phần vị trí ký tự bắt đầu22 Độ dài của phần do cơ quan thực hiện xác định23 Không xác địnhĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGĐầu biểu là trường đầu tiên của biểu ghi thư mục. Nó có độ dài cố định 24 vị trí ký tự (00-23).Đầu biểu bao gồm những yếu tố dữ liệu thể hiện bằng số hoặc các giá trị mã hoá để xác định cáctham biến xử lý biểu ghi.Vị trí ký tự 20-23 là Sơ đồ mục của phần Danh mục. Nó chứa bốn con số thể hiện cấu trúc củamỗi mục trong phần Danh mục. Thông tin chi tiết về cấu trúc của trường Đầu biểu được nêutrong tài liệu “Đặc tả MARC 21 về cấu trúc biểu ghi, bộ mã ký tự và vật mang trao đổi thôngtin”.HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNGVị trí ký tự00- 04 Độ dài logic của biểu ghiVị trí ký tự độ dài logic của biểu ghi chứa con số dài năm ký tự bằng số lượng ký tự của biểughi, kể cả dấu phân cách biểu ghi. Con số được viết căn phải và những vị trí không sử dụng đượcthể hiện bằng số 0 (zero).05 Tình trạng biểu ghiVí trí ký tự tình trạng biểu ghi chứa mã chữ cái một ký tự thể hiện quan hệ của biểu ghi trong cơsở dữ liệu, phục vụ cho mục đích bảo trì dữ liệu.a - Được nâng cấp về cấp mô tảMã a cho biết Cấp mô tả (trong vị trí ký tự Đầu biểu/17) của biểu ghi đã được thay đổi lên mứccao hơn. Nó cho biết việc nâng cấp biên mục (thí dụ, mã Cấp mô tả khi biên mục sơ bộ là 5 ở vịtrí ký tự Đầu biểu/17, được nâng lên cấp đầy đủ, mã # (khoảng trống) ở vị trí Đầu biểu/17).c - Được sửa đổi hoặc xem lạiMã c cho biết đã có sự sửa đổi, bổ sung đối với biểu ghi. Sự sửa đổi, bổ sung này không thay đổimã cấp mô tả ở vị trí ký tự Đầu biểu/17 của biểu ghi.d - Bị xoáMã d cho biết biểu ghi đã bị xoá.n - Biểu ghi mớiMã n cho biết đây là biểu ghi mới được nhập.p - Được nâng cấp về cấp độ mô tả từ biểu ghi tiền xuất bảnMã p cho biết biểu ghi về tài liệu tiền xuất bản đã được thay đổi trong mục lục do tài liệu đãđược xuất bản (mã 8 ở vị trí Đầu biểu/17), làm cho cấp mô tả được nâng lên thành cấp đầy đủ(mã # hoặc 1 ở vị trí Đầu biểu/17).06 Loại biểu ghiVí trí ký tự loại biểu ghi chứa mã chữ cái một ký tự để phân biệt biểu ghi MARC được tạo ra chonhững dạng nội dung và tài liệu khác nhau. Mã này cũng được sử dụng để xác định mức độ thíchhợp và hiệu lực của một số yếu tố dữ liệu trong biểu ghi.Tài liệu vi hình, bất luận là bản gốc hay phiên bản, không được xác định như những loại biểu ghikhác nhau. Đặc tính dạng nội dung đư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẦU BIỂU VÀ DANH MỤCĐẦU BIỂU VÀ DANH MỤCĐẦU BIỂUDANH MỤCĐẦU BIỂU (KL)Chỉ thị và mã trường conĐầu biểu không có chỉ thị hoặc trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.Vị trí ký tự00-04 Độ dài logic của biểu ghi05 Tình trạng biểu ghi a Được nâng cấp về cấp mã hoá c Được sửa đổi hoặc xem lại d Bị xoá n Biểu ghi mới p Được nâng cấp về cấp độ mã hoá từ biểu ghi tiền xuất bản06 Dạng tài liệu Cấu hình vị trí trường 008/18-34 a Tài liệu ngôn ngữ Nếu vị trí đầu biểu/07=a,c,d hoặc m: Sách Nếu vị trí Đầu biểu/07=b hoặc s: Xuất bản phẩm nhiều kỳ c Bản nhạc in Âm nhạc d Bản thảo Bản nhạc Âm nhạc e Tài liệu đồ hoạ Bản đồ f Bản thảo tài liệu đồ hoạ Bản đồ g Tài liệu chiếu hình Tài liệu nhìn i Ghi âm không phải âm nhạc Âm nhạc J Ghi âm âm nhạc Âm nhạc k Đồ hoạ hai chiều không chiếu Tài liệu nhìn m Tệp tin Tệp tin o Bộ tài liệu Tài liệu nhìn p Tài liệu hỗn hợp Tài liệu hỗn hợp r Vật thể 3 chiều hoặc đối tượng Tài liệu nhìn gặp trong tự nhiên t Bản thảo tài liệu ngôn ngữ Sách07 Cấp thư mục a Phần cấu thành của chuyên khảo b Phần cấu thành của xuất bản phẩm nhiều kỳ c Tập hợp d Tiểu phần m Chuyên khảo s Xuất bản phẩm nhiều kỳ08 Loại hình kiểm soát # Không mô tả a Lưu trữ09 Bộ mã ký tự # MARC-8 s UCS/Unicode10 Số lượng chỉ thị11 Độ dài mã trường con12-16 Địa chỉ bắt đầu dữ liệu17 Cấp mô tả # Cấp đầy đủ 1 Cấp đầy đủ, tài liệu gốc không được nghiên cứu 2 Cấp chưa đầy đủ, tài liệu gốc không được nghiên cứu 3 Cấp viết tắt 4 Cấp nòng cốt 5 Cấp sơ bộ (một phần) 6 Cấp tối thiểu 8 Cấp tài liệu tiền xuất bản u Không biết z Không sử dụng18 Quy tắc biên mục áp dụng # Không phải ISBD a AACR2 i ISBD u Không biết19 Đòi hỏi biểu ghi liên kết # Không đòi hỏi có biểu ghi liên kết r Đòi hỏi có biểu ghi liên kết20 Độ dài của phần độ dài trường21 Độ dài của phần vị trí ký tự bắt đầu22 Độ dài của phần do cơ quan thực hiện xác định23 Không xác địnhĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNGĐầu biểu là trường đầu tiên của biểu ghi thư mục. Nó có độ dài cố định 24 vị trí ký tự (00-23).Đầu biểu bao gồm những yếu tố dữ liệu thể hiện bằng số hoặc các giá trị mã hoá để xác định cáctham biến xử lý biểu ghi.Vị trí ký tự 20-23 là Sơ đồ mục của phần Danh mục. Nó chứa bốn con số thể hiện cấu trúc củamỗi mục trong phần Danh mục. Thông tin chi tiết về cấu trúc của trường Đầu biểu được nêutrong tài liệu “Đặc tả MARC 21 về cấu trúc biểu ghi, bộ mã ký tự và vật mang trao đổi thôngtin”.HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNGVị trí ký tự00- 04 Độ dài logic của biểu ghiVị trí ký tự độ dài logic của biểu ghi chứa con số dài năm ký tự bằng số lượng ký tự của biểughi, kể cả dấu phân cách biểu ghi. Con số được viết căn phải và những vị trí không sử dụng đượcthể hiện bằng số 0 (zero).05 Tình trạng biểu ghiVí trí ký tự tình trạng biểu ghi chứa mã chữ cái một ký tự thể hiện quan hệ của biểu ghi trong cơsở dữ liệu, phục vụ cho mục đích bảo trì dữ liệu.a - Được nâng cấp về cấp mô tảMã a cho biết Cấp mô tả (trong vị trí ký tự Đầu biểu/17) của biểu ghi đã được thay đổi lên mứccao hơn. Nó cho biết việc nâng cấp biên mục (thí dụ, mã Cấp mô tả khi biên mục sơ bộ là 5 ở vịtrí ký tự Đầu biểu/17, được nâng lên cấp đầy đủ, mã # (khoảng trống) ở vị trí Đầu biểu/17).c - Được sửa đổi hoặc xem lạiMã c cho biết đã có sự sửa đổi, bổ sung đối với biểu ghi. Sự sửa đổi, bổ sung này không thay đổimã cấp mô tả ở vị trí ký tự Đầu biểu/17 của biểu ghi.d - Bị xoáMã d cho biết biểu ghi đã bị xoá.n - Biểu ghi mớiMã n cho biết đây là biểu ghi mới được nhập.p - Được nâng cấp về cấp độ mô tả từ biểu ghi tiền xuất bảnMã p cho biết biểu ghi về tài liệu tiền xuất bản đã được thay đổi trong mục lục do tài liệu đãđược xuất bản (mã 8 ở vị trí Đầu biểu/17), làm cho cấp mô tả được nâng lên thành cấp đầy đủ(mã # hoặc 1 ở vị trí Đầu biểu/17).06 Loại biểu ghiVí trí ký tự loại biểu ghi chứa mã chữ cái một ký tự để phân biệt biểu ghi MARC được tạo ra chonhững dạng nội dung và tài liệu khác nhau. Mã này cũng được sử dụng để xác định mức độ thíchhợp và hiệu lực của một số yếu tố dữ liệu trong biểu ghi.Tài liệu vi hình, bất luận là bản gốc hay phiên bản, không được xác định như những loại biểu ghikhác nhau. Đặc tính dạng nội dung đư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lưu trữ tài liệu nghiệp vụ thư viện chuyên ngành thư viện thư viện số bảo quản tài liệu quản lý thư viện lưu trữ dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 245 0 0
-
Ứng dụng khai phá dữ liệu nâng cao dịch vụ thư viện số
16 trang 228 0 0 -
Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường Đại học
77 trang 183 0 0 -
Tiểu luận Chuẩn bị kiểm thử: Kiểm thử hệ thống quản lý Thư viện
6 trang 161 0 0 -
Giới thiệu Thư viện số ĐH Khoa học Tự nhiên Natural Sciences Digital Library
6 trang 160 0 0 -
Vai trò, kỹ năng của nhân lực trong môi trường thư viện số và trách nhiệm của các cơ sở đào tạo
10 trang 123 0 0 -
37 trang 95 0 0
-
Công trình xây dựng và các tài liệu lưu trữ: Phần 1
195 trang 91 0 0 -
Báo cáo đề tài: Xây dựng một số công cụ hỗ trợ tra cứu và tổng hợp thông tin trong thư viện số
127 trang 63 0 0 -
Giáo trình Điện toán đám mây (Xuất bản lần thứ hai): Phần 1
64 trang 62 0 0