Dầu hỏa - nhiên liệu máy bay
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 19.86 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dầu hỏa dân dụng:o Gồm các loại dầu đốt chủ yếu dùng trong sinh hoạt hằng ngày, đôi khi dùng làm chất hòa tan trong công nghiệp sản xuất lắc, vải dầu; o Trong thành phần chỉ có các parafin và napthen có từ 10 đến 14 nguyên tử cacbon trong phân tử; o Khoảng nhiệt độ sôi thường từ 150 – 300 oC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dầu hỏa - nhiên liệu máy bayCÁC SẢN PHẨM DẦU MỎDầu hỏa - nhiên liệu máy bayThành phần Dầu hỏa dân dụng: o Gồm các loại dầu đốt chủ yếu dùng trong sinh hoạt hằng ngày, đôi khi dùng làm chất hòa tan trong công nghiệp sản xuất lắc, vải dầu; o Trong thành phần chỉ có các parafin và napthen có từ 10 đến 14 nguyên tử cacbon trong phân tử; o Khoảng nhiệt độ sôi thường từ 150 – 300 oC. Xăng máy bay: o Là nhiên liệu sử dụng cho động cơ cánh quạt, loại động cơ nổ kiểu piston; o Thành phần hóa học gồm có xăng alkyl, isooctan, isopentan, toluen, alkylbenzen, pirobenzen.Thành phần Nhiên liệu phản lực (Jet fuel): o Là một loại sản phẩm được chưng cất từ dầu mỏ và được dùng cho các loại máy bay, tên lửa, phi thuyền,…có sử dụng động cơ phản lực kiểu tuabin khí; o Ngoài chức năng chính là cung cấp năng lượng, nhiên liệu phản lực còn được dùng làm chất lỏng thủy lực trong hệ thống kiểm soát động cơ và chất làm mát cho một số bộ phận của hệ thống nhiên liệu; o 2 dạng cơ bản của nhiên liệu phản lực: Dạng dầu hỏa (KO); Dạng hỗn hợp với thành phần cất có một phần xăng.Thành phần Thành phần hóa học của nhiên liệu phản lực: ◦ Các HC: Tỉ lệ các HC trong nhiên liệu phản lực nằm trong khoảng sau: Parafin: 30 – 60% Naphthen: 20 – 45% Aromatic: 20 – 25% Trong đó, các parafin và naphthen là các cấu tử thích hợp nhất cho quá trình cháy trong động cơ phản lực. ◦ Phi HC: các thành phần phi HC đều ảnh hưởng xấu đến tính chất nhiên liệu Hợp chất S: gây xu hướng tạo cặn trong lò đốt, gây ăn mòn động cơ (giới hạn 0,3%kl); mercaptan gây mùi khó chịu và ảnh hưởng xấu đến chi tiết nhựa, ăn mòn hệ thống nhiên liệu (giới hạn: 0,003%kl) Hợp chất O (phenol, axit naphthenic): tăng khả năng ăn mòn, tạo cặn, tro bám vào buồng đốt (giới hạn trị số axit tổng 0,015mgKOH/g) Hợp chất N: làm nhiên liệu kém ổn định, biến màu Kim loại (V, Ni): gây ăn mòn hợp kim, phá hoại các chi tiết của tuabin ◦ Thành phần phụ gia: chống oxi hóa, chống ăn mòn, chống đông đặc, chống tĩnh điện, ngăn sự phát triển vi sinh, chống tạo khói,….Sản xuất Dầu hỏa dân dụng: o Sản xuất chủ yếu từ phân đoạn kerosene của dầu thô; o Phân đoạn kerosene được xử lý để loại bỏ các aromatics, nhất là loại nhiều vòng do chúng là những chất khi cháy dễ gây muội, khói, chất keo, axit naphthenic làm tắc bấc đèn, giảm ánh sáng khi đốt và tạo ra ngọn lửa vàng.Sản xuất Xăng máy bay: các thành phần sản xuất xăng máy bay được chế biến từ nhiều quá trình công nghệ khác nhau o Xăng cracking xúc tác nguyên liệu chưng cất nhẹ: có tính chống kích nổ cao; o Xăng chưng cất trực tiếp được sản xuất từ những loại dầu mỏ nahpthenic; o Isoparafin từ quá trình izomer hóa. Tùy theo loại xăng máy bay và tính chống kích nổ của xăng gốc, lượng iso parafin pha thêm vào khoảng 15-20%. Thành phần này có trị số ổn định hóa học và nhiệt cháy cao; o Các thành phần thơm: toluen từ quá trình alkyl hóa benzen, piro benzen là sản phẩm nhiệt phân đã khử toluen của các phân đoạn dầu mỏ (chủ yếu là các HC thơm nhẹ). Các thành phần này làm tăng chỉ số octane của xăng, nhưng lại có tính háo nước và nhiệt cháy thấp, nên được thêm vào hạn chế; o Phụ gia tăng chỉ số octane: tetraetyl chì.Sản xuất Nhiên liệu phản lực: o Được pha chế từ phần cất trực tiếp dầu mỏ (phân đoạn kerosene); o Phân đoạn kerosene được xử lý để loại bỏ các tạp chất như S, axit. o Các phụ gia được bổ sung nhiều vào nhiên liệu phản lực: phụ gia chống oxy hóa, chống ăn mòn, chống đông đặc, chống tĩnh điện, ngăn sự phát triển của các vi sinh, chống tạo khói, khống chế kích nổ,… Nhu cầu tiêu thụ Jet A1 500 450 400 350Ngàn tấn / năm 300 250 200 150 100 50 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Jet A1 260 335 295 423 422 445 AAGR = 13,14% - giai đoạn 2001 – 2006 Nhu cầu tăng cao do vận tải hàng không phát triển mạnhST Thoâng soá chæ tieâu Möùc qui ñònh1 Ngoaïi quan saïch, saùng Thaønh phaàn caát phaân ñoaïn 10% theå tích, o, max C 2052 Ñieåm soâi cuoái o, maxC 30 caën cuoái, % theå tích, max .5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dầu hỏa - nhiên liệu máy bayCÁC SẢN PHẨM DẦU MỎDầu hỏa - nhiên liệu máy bayThành phần Dầu hỏa dân dụng: o Gồm các loại dầu đốt chủ yếu dùng trong sinh hoạt hằng ngày, đôi khi dùng làm chất hòa tan trong công nghiệp sản xuất lắc, vải dầu; o Trong thành phần chỉ có các parafin và napthen có từ 10 đến 14 nguyên tử cacbon trong phân tử; o Khoảng nhiệt độ sôi thường từ 150 – 300 oC. Xăng máy bay: o Là nhiên liệu sử dụng cho động cơ cánh quạt, loại động cơ nổ kiểu piston; o Thành phần hóa học gồm có xăng alkyl, isooctan, isopentan, toluen, alkylbenzen, pirobenzen.Thành phần Nhiên liệu phản lực (Jet fuel): o Là một loại sản phẩm được chưng cất từ dầu mỏ và được dùng cho các loại máy bay, tên lửa, phi thuyền,…có sử dụng động cơ phản lực kiểu tuabin khí; o Ngoài chức năng chính là cung cấp năng lượng, nhiên liệu phản lực còn được dùng làm chất lỏng thủy lực trong hệ thống kiểm soát động cơ và chất làm mát cho một số bộ phận của hệ thống nhiên liệu; o 2 dạng cơ bản của nhiên liệu phản lực: Dạng dầu hỏa (KO); Dạng hỗn hợp với thành phần cất có một phần xăng.Thành phần Thành phần hóa học của nhiên liệu phản lực: ◦ Các HC: Tỉ lệ các HC trong nhiên liệu phản lực nằm trong khoảng sau: Parafin: 30 – 60% Naphthen: 20 – 45% Aromatic: 20 – 25% Trong đó, các parafin và naphthen là các cấu tử thích hợp nhất cho quá trình cháy trong động cơ phản lực. ◦ Phi HC: các thành phần phi HC đều ảnh hưởng xấu đến tính chất nhiên liệu Hợp chất S: gây xu hướng tạo cặn trong lò đốt, gây ăn mòn động cơ (giới hạn 0,3%kl); mercaptan gây mùi khó chịu và ảnh hưởng xấu đến chi tiết nhựa, ăn mòn hệ thống nhiên liệu (giới hạn: 0,003%kl) Hợp chất O (phenol, axit naphthenic): tăng khả năng ăn mòn, tạo cặn, tro bám vào buồng đốt (giới hạn trị số axit tổng 0,015mgKOH/g) Hợp chất N: làm nhiên liệu kém ổn định, biến màu Kim loại (V, Ni): gây ăn mòn hợp kim, phá hoại các chi tiết của tuabin ◦ Thành phần phụ gia: chống oxi hóa, chống ăn mòn, chống đông đặc, chống tĩnh điện, ngăn sự phát triển vi sinh, chống tạo khói,….Sản xuất Dầu hỏa dân dụng: o Sản xuất chủ yếu từ phân đoạn kerosene của dầu thô; o Phân đoạn kerosene được xử lý để loại bỏ các aromatics, nhất là loại nhiều vòng do chúng là những chất khi cháy dễ gây muội, khói, chất keo, axit naphthenic làm tắc bấc đèn, giảm ánh sáng khi đốt và tạo ra ngọn lửa vàng.Sản xuất Xăng máy bay: các thành phần sản xuất xăng máy bay được chế biến từ nhiều quá trình công nghệ khác nhau o Xăng cracking xúc tác nguyên liệu chưng cất nhẹ: có tính chống kích nổ cao; o Xăng chưng cất trực tiếp được sản xuất từ những loại dầu mỏ nahpthenic; o Isoparafin từ quá trình izomer hóa. Tùy theo loại xăng máy bay và tính chống kích nổ của xăng gốc, lượng iso parafin pha thêm vào khoảng 15-20%. Thành phần này có trị số ổn định hóa học và nhiệt cháy cao; o Các thành phần thơm: toluen từ quá trình alkyl hóa benzen, piro benzen là sản phẩm nhiệt phân đã khử toluen của các phân đoạn dầu mỏ (chủ yếu là các HC thơm nhẹ). Các thành phần này làm tăng chỉ số octane của xăng, nhưng lại có tính háo nước và nhiệt cháy thấp, nên được thêm vào hạn chế; o Phụ gia tăng chỉ số octane: tetraetyl chì.Sản xuất Nhiên liệu phản lực: o Được pha chế từ phần cất trực tiếp dầu mỏ (phân đoạn kerosene); o Phân đoạn kerosene được xử lý để loại bỏ các tạp chất như S, axit. o Các phụ gia được bổ sung nhiều vào nhiên liệu phản lực: phụ gia chống oxy hóa, chống ăn mòn, chống đông đặc, chống tĩnh điện, ngăn sự phát triển của các vi sinh, chống tạo khói, khống chế kích nổ,… Nhu cầu tiêu thụ Jet A1 500 450 400 350Ngàn tấn / năm 300 250 200 150 100 50 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Jet A1 260 335 295 423 422 445 AAGR = 13,14% - giai đoạn 2001 – 2006 Nhu cầu tăng cao do vận tải hàng không phát triển mạnhST Thoâng soá chæ tieâu Möùc qui ñònh1 Ngoaïi quan saïch, saùng Thaønh phaàn caát phaân ñoaïn 10% theå tích, o, max C 2052 Ñieåm soâi cuoái o, maxC 30 caën cuoái, % theå tích, max .5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sản phẩm dầu mỏ dầu hỏa nhiên liệu máy bay bài giảng dầu khí hóa học dầu khí kỹ thuật hóa dầu tài liệu dầu khíTài liệu liên quan:
-
80 trang 38 0 0
-
Bài giảng nhiên liệu sinh học - Giới thiệu
13 trang 38 0 0 -
81 trang 36 0 0
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP'TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẢN XUẤT BIODIESEL TỪ MỠ CÁ DA TRƠN 50 000 L/NGÀY'
49 trang 36 0 0 -
80 trang 33 0 0
-
Bài giảng nhiên liệu sinh học -
13 trang 33 0 0 -
96 trang 31 0 0
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ rỗng
14 trang 31 0 0 -
Bài giảng: Công nghệ khí (ThS. Hoàng Trọng Quang) - Chương 4
82 trang 29 0 0 -
GIÁO TRÌNH TỔNG HỢP HỮU CƠ – HÓA DẦU part 8
23 trang 29 0 0